• Lớp 6
  • Vật Lý
  • Mới nhất
2 đáp án
25 lượt xem
2 đáp án
22 lượt xem
2 đáp án
25 lượt xem

B. BÀI TẬP TỰ LUẬN: 1. Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh, nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nung nóng phần nào của lọ thuỷ tình 2. Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy? 3. Tai sao ngươi ta không đóng chai nước ngọt thật đầy? 4. Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên? 5. Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh? 6 Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng? 7 Tại sao khi nối các thanh ray của đường ray người ta lại để 1 khoảng hở nhỏ giữa 2 thanh ray? 8. Một quả cầu bằng nhôm, bị kẹt trong một vòng bằng sắt. để tách quả cầu ra khỏi vòng thì một học sinh đem hơ nóng cả quả cầu và vòng. Hỏi các này có thể tách quả cầu ra được hay không? Tại sao? 9 Kể tên những loại nhiệt kế mà em đã học? Cho biết tác dụng của mỗi loại nhiệt kế đó? Xác định GHĐ và ĐCNN các loại nhiệt kế trong SGK và SBT 10. Ta có bảng theo dõi nhiệt độ như sau: Thời gian (giờ) 7 9 10 12 16 18 Nhiệt độ (0C) 250 270 290 310 300 290 a) Nhiệt độ thấp nhất (theo bảng) là lúc mấy giờ? Nhiệt độ cao nhất là lúc mấy giờ b) Lúc 16 giờ nhiệt độ trong bảng là bao nhiêu? 11. Dùng hình ảnh dưới đây để trả lời câu hỏi a) Nhiệt kế trên hoạt động dựa vào sự nở vì nhiệt của chất nào? b Nhiệt kế đang chỉ nhiệt độ là bao nhiêu? c)Tìm GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế. 12. Tại sao bơm xe quá căng vào ngày trời nóng dễ bị nổ săm xe?

2 đáp án
20 lượt xem
2 đáp án
24 lượt xem

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Chọn đáp án đúng 1. Khi đưa nhiệt độ của thanh đồng từ 30oC xuống 5oC, thanh đồng sẽ: A. co lại. B. nở ra. C. giảm khối lượng. D. tăng thể tích. 2. Khi làm lạnh một vật rắn thì: A.thể tích và khối lượng của vật tăng. B. thể tích và khối lượng riêng của vật giảm. C. thể tích tăng và khối lượng không đổi. D. khối lượng riêng của vật tăng. 3. Khi đun nóng một lượng chất lỏng thì : A. khối lượng của chất lỏng tăng. B. khối lượng riêng của chất lỏng giảm. C. cả khối lượng và trọng lượng điều tăng. D. trọng lượng của chất lỏng tăng. 4. Khi làm lạnh một lượng chất lỏng thì: A. khối lượng của chất lỏng tăng. B. thể tích của chất lỏng tăng. C. khối lượng của chất lỏng không thay đổi, còn thể tích giảm. D. khối lượng của chất không thay đổi, còn thể tích tăng. 5.Khi làm nóng một lượng chất khí thì: A. khối lượng riêng chất khí không đổi. C. khối lượng riêng của chất khí giảm. B. khối lượng riêng lúc đầu giảm,sau tăng. D. khối lượng riêng của chất khí tăng. 6.Trong các câu sau, câu phát biểu sai là: A. chất lỏng nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi. B. các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C. khi làm nóng một lượng chất lỏng, khối lượng của khối chất lỏng không thay đổi. D. các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 7.Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp đúng là: A. rắn, lỏng, khí . B. rắn, khí, lỏng. C. khí, lỏng, rắn. D. khí, rắn, lỏng. 8.Nhiệt kế dầu là một dụng cụ được chế tạo dựa trên nguyên tắc : A. sự nở vì nhiệt của chất rắn. C. sự nở vì nhiệt của chất khí. B. sự nở vì nhiệt của chất lỏng. D. sự nở vì nhiệt của các chất. 9.khi lợp nhà bằng tôn, người ta chỉ đóng đinh một đầu còn đầu kia để tự do là để : A. tiết kiệm đinh B. tôn không bị thủng nhiều lỗ. C. tiết kiệm thời gian đóng. D. tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt. 10.Khi mở một lọ thủy tinh có nút thủy tinh bị kẹt, ta sẽ : A. hơ nóng nút. B. hơ nóng cổ lọ. C. hơ nóng cả nút và cổ lọ. D. hơ nóng đáy lọ. 11. Quả bóng bàn bị bẹp nhưng không bị thủng, nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì: A. vỏ quả bóng bàn nóng lên nở ra. B. vỏ quả bóng bàn bị nóng mềm ra và quả bóng phồng lên. C. không khí trong quả bóng bàn nóng lên nở ra. D. nước tràn qua khe hở vào trong quả bóng bàn. 12.Chỗ tiếp nối của 2 thanh ray đường sắt lại có một khe hở là vì: A. không thể hàn 2 thanh ray lại được. C. khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra. B. để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn. D.chiều dài thanh ray không đủ. 13. Nhiệt kế dưới đây không thể đo nhiệt độ của nước đang sôi là: A. nhiệt kế dầu . C. nhiệt kế thủy ngân. B. nhiệt kế rượu . D.nhiệt kế dầu công nghệ pha màu. 14 . Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là : A.100o C B. 42o C C. 37o C D. 20o C 16. Trong các nhiệt kế dưới dây, Nhiệt kế dùng để đo được nhiệt độ của cơ thể người là: A. nhiệt kế thủy ngân C. nhiệt kế rượu. B. nhiệt kế dầu D. nhiệt kế y tế. 17.Khi lắp khâu vào cán dao, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra là vì: A. chu vi khâu lớn hơn chu vi cán dao. C. khâu co dãn vì nhiệt. B. chu vi khâu nhỏ hơn chu vi cán dao. D. một lí do khác. 18. Cho nhiệt kế như hình . Giới hạn đo của nhiệt kế là: A. 500C. B. 1200C. C. từ -200C đến 500C. D. từ 00C đến 1200C. 19. Lúc đầu quả cầu trong thí nghiệm bài sự nở vì nhiệt của chất rắn lọt qua vòng kim loại . Nung nóng quả cầu( không nung nóng vòng kim loại) quả cầu lại không lọt qua vòng kim loại nữa vì: A. Quả cầu nở ra khi nóng lên B. Quả cầu co lại khi bị đốt nóng. C. Vòng kim loại nở ra khi quả cầu đốt nóng D. Quả cầu nở ra còn vòng kim loại co lại. 20. Bảng dưới đây ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu là 100cm khi nhiệt độ tăng thêm Nhôm 0,12 cm Đồng 0,086 cm Sắt 0,060 cm Từ bảng trên hãy chọn nhận xét đúng: A. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt giống nhau B. Các chất rắn không nở vì nhiệt C. Sắt là chất rắn nở vì nhiệt ít nhất trong ba chất cho trong bảng D. Nhôm là chất rắn nở vì nhiệt ít nhất trong ba chất cho ở trên

2 đáp án
46 lượt xem
2 đáp án
26 lượt xem