• Lớp 6
  • Vật Lý
  • Mới nhất

A. TRẮC NGHIỆM Bài 1 Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng? A. Rắn, lỏng, khí.            B. Rắn, khí, lỏng, C. Khí, lỏng, rắn.            D. Khí, rắn, lỏng. Bài 2 Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi? A. Khối lượng. B. Trọng lượng, C. Khối lượng riêng. D. Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng.. Bài 3 Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là: A. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. C. Chất khí nở ra khi lạnh đi, co lại khi nóng lên. D. Chất rắn nở vì nhiệt ít hơn chất lỏng. Bài 4. Khoanh tròn chữ cái chỉ thứ tự của các cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống của câu: Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ, bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên…………...,…….. và……… bay lên tạo thành mây. A. nở ra, nóng lên, nhẹ đi. B. nhẹ đi, nở ra, nóng lên. C. nóng lên, nở ra, nhẹ đi. D. nhẹ đi, nóng lên, nở ra. Bài 5. Khi chất khí nóng lên thì đại lượng nào sau đây thay đổi? A. Cả thể tích, khối lượng riêng và trọng lượng riêng thay đổi? B. Chỉ có trọng lượng riêng thay đổi C. Chỉ có thể tích thay đổi D. Chỉ có khối lượng riêng thay đổi

2 đáp án
15 lượt xem

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ 6 kỳ II: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC Bài 1: Các đại lượng ở bên trái có đơn vị đo tương ứng nào ở bên phải? Hãy nối chúng với nhau. 1. Độ dài A. Mét khối (m3) 2. Thể tích chất lỏng B. Mét (m) 3. Khối lượng C. kg/m3 4. Lực D. Niutơn (N) 5. Trọng lượng riêng E. N/m3 6. Khối lượng riêng F. kilogam (kg) Bài 2: Các dụng cụ ở cột bên trái dùng để đo đại lượng nào ở cột bên phải? Hãy nối chúng với nhau. 1. Thước cuộn A. Độ dài 2. Cân Rôbecvan B. Thể tích chất lỏng 3. Bình chia độ C. Khối lượng 4. Thước kẻ D. Thể tích vật rắn 5. Cân đòn E. Lực 6. Bình tràn 7. Lực kế Bài 3: Công việc nào sau đây ứng dụng nguyên tắc của đòn bẩy? A. Dắt xe máy qua tấm ván kê từ mặt đường lên nền nhà. B. Dùng cần cẩu đưa vật nặng lên cao. C. Dùng kìm để cắt dây thép. D. Dùng thước gỗ đo chiều dài lớp học. Bài 4: Lực nào sau đây không phải là trọng lực? A. Lực làm cho nước mưa rơi xuống. B. Lực tác dụng lên một vật nặng treo vào lò xo làm cho lò xo dãn ra. C. Lực tác dụng vào viên phấn khi viên phấn được buông ra khỏi tay cầm. D. Lực nam châm tác dụng vào hòn bi sắt. Bài 5: Lực nào sau đây là lực đàn hồi? A. Lực nam châm hút đinh sắt. B. Lực dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi. C. Lực hút của Trái Đất. D. Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy. Bài 6: Việc nào sau đây không dùng máy cơ đơn giản? A. Dùng búa đóng đinh vào gỗ. B. Dùng búa nhổ đinh ra khỏi chiếc bàn gỗ. C. Cắt tỉa cành cây bằng kéo. D. Đưa xe máy vào nhà có nền nhà cao hơn mặt đường bằng tấm ván. Bài 7: Thả một quả bóng cao su từ trên cao rơi thẳng đứng xuống nền gạch lớp học. Lực mà nền gạch tác dụng lên quả bóng làm cho quả bóng : A. Chỉ bị biến đổi chuyển động. B. Chỉ bị biến dạng. C. Vừa bị biến đổi chuyển động, vừa bị biến dạng. D. Không bị biến đổi chuyển động và cũng không bị biến dạng. Bài 8: Một ô tô tải 3,5 tấn sẽ có trọng lượng là: A. 3500N B. 35000N C. 350N D. 35N Bài 9: Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Khối lượng của 1 lít nước là? A. 1000000kg B. 1kg C. 1000kg D. 0,001kg Bài 10: Một bình chia độ chứa nước ở vạch 50 cm3, sau khi thả một viên bi vào thì mực nước dâng lên 56cm3. vậy thể tích viên bi là: A. 6 cm3 B. 0,6 cm3 C. 50 cm3 D. 56 cm3 Bài 11: Khi đưa một vật nặng lên cao, muốn vừa thay đổi được hướng của lực kéo, vừa giảm được độ lớn lực kéo, người ta dùng: A. Ròng rọc cố định B. Đòn bẩy C. Palăng ( kết hợp ròng rọc cố định và ròng rọc động) D. Ròng rọc động Bài 12: Biết 800g rượu có thể tích 1dm3. Hãy tính khối lượng riêng của rượu. So sánh khối lượng riêng của rượu với khối lượng riêng của nước? Bài 13: Một xe cát có thể tích là 8m3 nặng 12 tấn. Khi đó trọng lượng riêng của cát là bao nhiêu? Bài 14: Để kéo trực tiếp một bao ximăng có khối lượng 50kg từ mặt đất lên tầng hai, một người thợ xây phải dùng lực có độ lớn là bao nhiêu? Trong thực tế, người thợ xây có làm như vậy không? Vì sao?

2 đáp án
15 lượt xem
2 đáp án
16 lượt xem
2 đáp án
37 lượt xem
2 đáp án
17 lượt xem

Câu 1: Nêu đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất rắn? Câu 2: Nêu đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất lỏng? Câu 3: Nêu đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất khí? Câu 4: Khi nhiệt độ thay đổi (tăng hoặc giảm) thì Thể tích, khối lượng, khối lượng riêng và trọng lượng riêng của các chất thay đổi như thế nào? Câu 5: So sánh đặc điểm sự nở vì nhiệt của các chất rắn lỏng khí? Câu 6: Vì sao tấm tôn không được làm phẳng mà lại làm kiểu lượn sóng? Câu 7: Khi xây cầu, thông thường một đầu cầu người ta cho gối lên các con lăn. Hãy giải thích cách làm đó? Câu 8: Các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi vì sao? Câu 9: Vì sao đổ nước nóng vào cốc thủy tinh dày dễ vỡ hơn vào cốc thủy tinh mỏng? Câu 10: Vì sao đáy nồi nhôm nấu nướng lâu ngày bị võng xuống? Câu 11: Vì sao cửa gỗ khó đóng sát vào mùa mưa? Câu 12: Vì sao không nên ăn thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh? Câu 13: Khi mở một lọ thủy tinh có nút thủy tinh bị kẹt, ta phải dùng cách nào? Câu 14: Tại sao chỗ tiếp nối của 2 thanh ray đường sắt lại có một khe hở? Câu 15: Vì sao quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước nóng thì phồng lên?

1 đáp án
53 lượt xem
2 đáp án
35 lượt xem