• Lớp 6
  • GDCD
  • Mới nhất
2 đáp án
29 lượt xem

I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC CẦN ÔN TẬP: - Bài 1: Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. - Bài 2: Yêu thương con người. - Bài 3: Siêng năng, kiên trì. - Bài 4: Tôn trọng sự thật - Bài 5: Tự lập - Bài 6: Tự nhận thức bản thân. II. CÂU HỎI ÔN TẬP: Chọn chữ cái trước đáp án đúng Câu 1: Câu trả lời nào là đúng nhất về tôn trọng sự thật? A. Tôn trọng sự thật là công nhận những điều đang diễn ra trong thực tế cuộc sống B. Tôn trọng sự thật là yêu quý những lời nói, việc làm chân thật của những người xung quanh C. Tôn trọng sự thật là công nhận cái có thật, đã và đang diễn ra trong thực tế suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật D. Tôn trọng sự thật là yêu quý những lời nói đang diễn ra trong thực tế cuộc sống. Câu 2: Biểu hiện của tôn trọng sự thật là? A. Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật. B. Chỉ cần trung thực với cấp trên của mình. C. Có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết. D. Chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết. Câu 3: : Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm bằng thái độ như thế nào? A. Dũng cảm, khéo léo, tinh tế và nhân ái. B. Nói thô tục nhưng đúng sự thật là được. C. Khéo léo, tinh tế và tránh cho biết sự thật. D. Không nói sự thật sợ người khác đau khổ. Câu 4: Tôn trọng sự thật có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta? A. Giúp con người tin tưởng nhau. B. Giúp con người gắn kết với nhau. C. Làm cho tâm hồn thanh thản. D. Cả A, B, C. Câu 5: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật? A. Thường làm mất lòng người khác. B. Sự thật luôn làm đau lòng người. C. Người nói thật thường thua thiệt. D. Giúp con người tin tưởng nhau. Câu 6: Tự làm lấy các công việc bằng khả năng và sức lực của mình được gọi là : A. Tự tin. B. Tự kỉ. C. Tự chủ. D. Tự lập. Câu 7: Tự lập là : A. Tự làm việc. B. Dựa vào người khác. C. Ỷ lại vào người khác. D. Đợi sắp xếp mới làm. Câu 8: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự lập? A. Sự tự tin. B. Nhút nhát. C. Nói nhiều. D. Thích thể hiện. Câu 9: Để học cách tự lập theo em cần phải làm gì? A. Làm những việc vừa sức với mình. B. Chủ động học hỏi những điều không biết. C. Tích cực học tập, nghiên cứu khoa học để có công việc tốt. D. Cả A, B, C. Câu 10: Câu tục ngữ: “Thân tự lập thân” nói đến điều gì? A. Đoàn kết. B. Trung thực. C. Tự lập. D. Tiết kiệm. Câu 11: Hành động nào dưới đây là biểu hiện của đức tính tự lập? A. H đi dã ngoại nhưng bạn không tự chuẩn bị mà nhờ chị gái chuẩn bị giúp mình. B. L luôn tự dọn dẹp nhà cửa, nấu cơm, giặt quần áo mà không cần bố mẹ nhắc nhở. C. Gặp bài toán khó, V giở ngay phần hướng dẫn giải ra chép mà không chịu suy nghĩ. D. Làm việc nhóm nhưng T không tự giác mà luôn trông chờ, ỷ lại vào các bạn. Câu 12: Biết nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu, đặc điểm riêng của mình…. được gọi là: A. Thông minh. B. Tự nhận thức về bản thân. C. Có kĩ năng sống. D. Tự trọng. Câu 13: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta: A. Sống tự do và không cần phải quan tâm tới bất kì ai. B. Bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác. C. Để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh. D. Biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân. Câu 14: Tự nhận thức về bản thân là biết được: A. Điểm mạnh của bản mình. B. Điểm yếu của bản mình. C. Khả năng của mình. D. Cả A, B, C. Câu 15: Trong những việc làm sau, việc làm nào không nên làm để tự nhận thức bản thân? A. Tự suy nghĩ về những nhược điểm của mình để sửa chữa. B. Hỏi những người thân và bạn bè về những ưu điểm, nhược điểm của mình. C. Luôn tự trách bản thân ngay cả khi không có khuyết điểm D. Thường xuyên đặt ra các mục tiêu và tự đánh giá việc thực hiện mục tiêu. Câu 16: Dựa vào yếu tố nào dưới đây để chúng ta nhận thức đúng về bản thân? A. Vào thái độ, hành vi, kết quả trong từng hành động, tình huống cụ thể. B. Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình. C. So sánh nhận xét của người khác về mình với tự đánh giá của mình. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 17: Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về biểu hiện của sự thật? A. Không ai biết thì không nói sự thật. B. Chỉ cần trung thực với cấp trên là đủ. C. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối. D. Nói bí mật của người khác cho bạn nghe. Câu 18: Việc làm nào dưới đây thể hiện hành vi của người luôn tôn trọng sự thật? A.

2 đáp án
29 lượt xem

Câu 1 Phương án nào sau đây không đúng với quy tắc giao thông đường bộ? A. Tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, người điều khiển phương tiện phải quan sát, giảm tốc độ và nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường. B. Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, phải nhường đường cho xe đi từ bên trái. C. Đối với việc sử dụng làn đường, phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi về bên phải. D. Khi có người điều khiển giao thông thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. Câu 2 Bình đang điều khiển xe đạp trên đường một chiều, đến gần đoạn đường giao nhau với ngã tư có cắm biển báo hiệu “cấm rẽ phải”, Bình thấy tín hiệu đèn xanh bật sáng và một chú cảnh sát giao thông đang đứng hướng về hướng Bình, ra hiệu lệnh hai tay dang ngang. Trong trường hợp này Bình phải đi như thế nào là đúng với quy tắc giao thông? A. Tiếp tục điều khiển xe về phía trước với tốc độ nhanh hơn. B. Tiếp tục điều khiển xe về phía trước với tốc độ chậm hơn. C. Giảm tốc độ và dừng lại trước vạch dừng xe. D. Giảm tốc độ, giơ tay xin đường, chú ý quan sát và rẽ sang đường bên phải. Câu 3 Hằng ngày, bố vẫn chở Hoàng (học lớp 6) đến trường nhưng sáng nay xe bị hỏng. Bố đã bảo Hoàng sang nhờ cô chú hàng xóm tiện đường đi làm chở Hoàng đi cùng cho kịp giờ (cô chú đi chung xe mô tô). Trong trường hợp này, Hoàng có được đi cùng xe với cô chú không? A. Không được đi chung vì chỉ được chở tối đa một người. B. Không được đi chung vì chỉ được chở thêm 01 trẻ em dưới 7 tuổi. C. Được đi chung nhưng bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm. D. Được đi chung và không cần mũ bảo hiểm. Câu 4 Hãy lựa chọn phương án đúng nhất để bảo đảm an toàn khi điều khiển xe đạp điện trên đường trơn trượt. A. Giữ vững tay lái, di chuyển với tốc độ chậm, giữ đều ga và không phanh gấp. B. Giữ vững tay lái, di chuyển với tốc độ nhanh, tăng giảm ga theo độ trơn của đường và và không phanh gấp. C. Thả lỏng tay lái, di chuyển với tốc độ chậm, giữ đều ga và sẵn sàng phanh gấp khi trơn trượt. D. Giữ vững tay lái, di chuyển với tốc độ chậm, tăng giảm ga theo độ trơn của đường và sẵn sàng phanh gấp khi trơn trượt Câu 5 Để chuyển hướng an toàn tại nơi giao nhau chúng ta phải thực thực hiện các bước theo thứ tự nào sau đây? (1) Bật tín hiệu báo hướng rẽ, quan sát an toàn phía trước và sau. Từ từ chuyển làn đường. (2) Xác định hướng rẽ trước khi tới đường giao nhau. (3) Quan sát an toàn tại nơi giao nhau trước khi đổi hướng. (4) Thận trọng đổi hướng tại nơi giao nhau, chú ý quan sát. A. 2 – 3 – 1 – 4 B. 3 – 4 – 2 – 1 C. 2 – 1 – 3 – 4 D. 1 – 3 – 4 – 2 Câu 6 Nhân dịp vừa sinh nhật tròn 16 tuổi, Nam mượn xe mô tô của anh trai để chở bạn lên thị trấn chơi, cả hai đều đội mũ bảo hiểm và có cài quai. Theo em, trong trường hợp trên, ai đã vi phạm quy tắc giao thông an toàn? ​A. Nam và bạn của Nam. B. Nam và anh trai của Nam. C. Nam. D. Anh trai của Nam. Câu 7 Cách ứng xử nào dưới đây thể hiện người lái xe có văn hóa khi tham gia giao thông? ​A. Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông, tránh xa các vụ tai nạn giao thông. B. Tuân thủ hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường và nhường đường cho người đi bộ. C. Thường xuyên sử dụng còi, đèn để yêu cầu các phương tiện tham gia giao thông khác nhường đường. D. Đi chậm trên làn đường, phần đường phía bên phải của mình, nhường đường cho các phương tiện tham gia giao thông khác. Câu 8 Theo em, quy định nào dưới đây là không đúng quy tắc tham gia giao thông? A. Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường; trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì người đi bộ được đi dưới lòng đường. B. Người đi bộ chỉ được qua đường ở những nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường hoặc có cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ và phải tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn. C. Trường hợp không có đèn tín hiệu, không có vạch kẻ đường, cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ thì người đi bộ phải quan sát các xe đang đi tới, chỉ qua đường khi bảo đảm an toàn và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn khi qua đường. D. Người đi bộ không được vượt qua dải phân cách, không đu bám vào phương tiện giao thông đang chạy; khi mang vác vật cồng kềnh phải bảo đảm an toàn và không gây trở ngại cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ. Câu 9 Biển báo nào dưới đây chỉ dẫn được ưu tiên qua đường hẹp? A. Biển 1. B. Biển 2 và 3. C. Biển 3. D. Biển 1 và 2. Câu 10 Biển báo nào dưới đây báo phía trước có chướng ngại vật, người điều khiển phương tiện cần giảm tốc độ và đi theo chỉ dẫn trên biển báo? ​A. Biển 1. B. Biển 1 và 2. C. Biển 3. D. Biển 2 và 3 Giúp em ạ em biết ơn lắm e cần gấp ạ cảm ơn

2 đáp án
25 lượt xem
2 đáp án
26 lượt xem
2 đáp án
25 lượt xem
2 đáp án
85 lượt xem