Vì sao nói: Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển.
Hãy giải thích thế nào khoa học đã trở thành một lực lượng sản xuất trực tiếp?
Xu thế toàn cầu hóa được thể hiện trên những lĩnh vực nào?
Hãy nêu những đặc điểm và thành tựu chính của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ trong nửa sau thế kỉ XX
Hãy nêu những xu thế chinh của thế giới sau Chiến tranh lạnh chấm dứt.
Hãy chọn những sự kiện tiêu biểu của thời kì chiến tranh lạnh
Hãy nêu những biến đổi chính của tình hình thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt.
Hãy nêu và phân tích những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Từ ba cuộc chiến tranh đã nêu trong bài, em có nhận xét gì về chính sách đối ngoại của Mĩ.
Hãy nêu và phân tích những sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Những yếu tố nào khiến Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới vào nửa cuối thế kỉ XX.
Nêu những nét cơ bản về tình hình kinh tế và chính trị của Nhật Bản trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX.
Chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong những năm 1973-1991 như thế nào?
Hãy nêu những khó khăn đối với sự phát triển kinh tế ở Nhật Bản.
Những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản?
Liên minh Nhật-Mĩ được thể hiện như thế nào?
Nêu nội dung cơ bản của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong thời kỳ bị chiếm đóng?
Trình bày những nội dung cơ bản trong chính sách đối ngoại của các nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu nửa sau thế kỉ XX.
Vì sao nói: Tây Âu là một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới nửa sau thế kỉ XX
Hãy nêu những sự kiện chính trong quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu.
Nêu những nét chính về tình hình kinh tế và chính trị của Tây Âu trong thập kỷ 90.
Những thách thức đặt ra đối với các nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu về kinh tế và chính trị-xã hội trong những năm 1973-1991 là gì?
Những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu?
Trình bày khái quát về tình hình chính trị ở Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ 2(1945-1950).
Nêu những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945-2000
Nêu mục tiêu cơ bản của chiến lược “Cam kết và mở rộng” dưới thời tổng thống B. Clintơn.
Hãy nêu những nét chính trong quan hệ đối ngoại của Mĩ giai đoạn 1973-1991
Phân tích những nhân tố chủ yếu thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh trong giai đoạn 1945-1973?
Hãy trình bày những thành tựu và khó khăn về kinh tế - xã hội của các nước Mĩ Latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ 2.
Nêu những thành quả chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập. Hãy của nhân dân châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Những khó khăn mà châu lục này đang phải đối mặt là gì?
Hãy nêu khái quát những thắng lợi của cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Lập bảng thống kê các thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Tại sao năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi”?
Nêu những thành tựu chính mà nhân dân Ấn Độ đạt được trong quá trình xây dựng của đất nước
Lập niên biểu về thời gian tuyên bố độc lập của các quốc gia ở Đông Nam Á.
Trình bày hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và nội dung chính của hiệp ước Bali.
Hãy cho biết nội dung chính các giai đoạn lịch sử Campuchia từ năm 1945 đến năm 1993.
Nêu các mốc chính của cuộc đấu tranh chống đế quốc ở Lào từ năm 1945 đến năm 1975.
Lập niên biểu các sự kiện chính trong lịch sử Trung Quốc từ năm 1949 đến năm 2000
Lập niên biểu các sự kiện thể hiện sự biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai
Nêu nội dung cơ bản của đường lối cải cách của Trung Quốc và những thành tựu chính mà Trung Quốc đạt được trong những năm 1978-2000.
Nêu những sự kiện chính trong những năm 1946-1949 dẫn tới việc thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và ý nghĩa của sự thành lập nhà nước này.
Khu vực Đông Bắc Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai có sự biến đổi như thế nào?
Phân tích những nguyên nhân chính dẫn đến sự tan rã của chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
Nêu những nét chính về tình hình Liên bang Nga trong những năm 1991-2000
Lập niên biểu các sự kiện quan trọng ở Liên Xô trong thời gian tiến hành cải tổ (1985-1991)
Trình bày sự ra đời và vai trò của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu là gì?
Nêu những thành tựu chính của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh.