viết tất cả các công thức ⇒tiếng anh 7 ⇒học kì 2 ⇔ đầy đủ ⇒ vote 5 sao ⇔tlhn ∈ cảm ơn

2 câu trả lời

A. Ngữ pháp trọng tâm Tiếng Anh lớp 7 học kì 2

1. Từ chỉ số lượng:

  • a lot of + N đếm được và không đếm được
  • lots of + N đếm được và không đếm được
  • many + N danh từ đếm được số nhiều
  • much + N không đếm được

Ex: She has lots of / many books.

There is a lot of / much water in the glass.

2. Câu so sánh:

a. So sánh hơn:

  • Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than..... I am taller than Tuan.
  • Tính từ dài: S + be + more + adj + than.... My school is more beautiful than your school.

b. So sánh nhất:

  • Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est..... He is the tallest in his class.
  • Tính từ dài: S + be + the most + adj.... My school is the most beautiful.

c. Một số từ so sánh bất qui tắc:

  • good / well better the best
  • bad worse the worst

3. Từ nghi vấn:

  • what: cái gì
  • where: ở đâu
  • who: ai
  • why: tại sao
  • when: khi nào
  • how: như thế nào
  • how much: giá bao nhiêu
  • how often: hỏi tần suất
  • how long: bao lâu
  • how far: bao xa
  • what time: mấy giờ
  • how much + N: không đếm được có bao nhiêu
  • how many + N: đếm được số nhiều có bao nhiêu

4. Thì

SIMPLE PRESENT (Hiện tại đơn)

- To be: thì, là, ở

KĐ: S + am / is / are

PĐ: S + am / is / are + not

NV: Am / Is / Are + S …?

- Động từ thường:

KĐ: S + V1 / V(s/es)

PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1

NV: Do / Does + S + V1 …?

- chỉ một thói quen ở hiện tại

- chỉ một sự thật, một chân lí.

- always, usually, often, sometimes, seldom, rarely (ít khi), seldom (hiếm khi), every, once (một lần), twice (hai lần)

- She often gets up at 6 am.

- The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông)

PRESENT CONTINUOUS (Hiện tại tiếp diễn)

KĐ: S + am / is / are + V-ing

PĐ: S + am / is / are + not + V-ing

NV: Am / Is /Are + S + V-ing?

- hành động đang diễn ra ở hiện tại.

- at the moment, now, right now, at present

- Look! Nhìn kìa

- Listen! Lắng nghe kìa

- Now, we are learning English.

- She is cooking at the moment.

SIMPLE PAST (Quá khứ đơn)

- To be:

KĐ: I / He / She / It + was

You / We / They + were

PĐ: S + wasn’t / weren’t

NV: Was / were + S …?

- Động từ thường:

KĐ: S + V2 / V-ed

PĐ: S + didn’t + V1

NV: Did + S + V1 ….?

- hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

- yesterday, last week, last month, …ago, in 1990, in the past, …

- She went to London last year.

- Yesterday, he walked to school.

SIMPLE FUTURE (Tương lai đơn)

KĐ: S + will / shall + V1

I will = I’ll

PĐ: S + will / shall + not + V1

(won’t / shan’t + V1)

NV: Will / Shall + S + V1 …?

- hành động sẽ xảy ra trong tương lai

- tomorrow (ngày mai), next, in 2015, tonight (tối nay), soon (sớm) ….

- He will come back tomorrow.

- We won’t go to school next Sunday. 

5. Số thứ tự:

- first - eleventh - twenty-first

- second - twelfth - twenty-second

- third - thirteenth - twenty-third

- fourth - fourteenth - twenty-fourth

- fifth - fifteenth - twenty-fifth

- sixth - sixteen - ……………

- seventh - seventeenth - …………..

- eighth - eighteenth - …………..

- ninth - nineteenth - …………..

- tenth - twentieth - thirtieth

6. Câu cảm thán:

- What + a / an + adj + N!

Ex: What a beautiful house!

What an expensive car!

7. Giới từ

* chỉ nơi chốn:

- on - next to

- in (tỉnh, thành phố) - behind

- under - in front of

- near (gần) - beside (bên cạnh)

- to the left / the right of - between

- on the left (bên trái) - on the right (bên phải)

- at the back of (ở cuối …) - opposite

- on + tên đường

- at + số nhà, tên đường

* chỉ thời gian:

- at + giờ - in + tháng, mùa, năm

- on + thứ, ngày - from …to

- after (sau khi) - before (trước khi)

Ex: at 6 o’clock

in the morning / in the afternoon / in the evening

in August, in the autumn, in 2012

on Sunday, on 20th July

from Monday to Saturday

* chỉ phương tiện giao thông: by; on

Ex: by car; by train, by plane

on foot.

8. Câu đề nghị:

- Let’s

- Should we + V1 …

- Would you like to

- Why don't you

- What about / How about + V-ing ...?

Ex: What about watching TV?

Câu trả lời: - Good idea. / Great (tuyệt) / OK / - I’d love to.

- I’m sorry, I can’t.

Ex: Let’s go to the cinema.

Should we play football?

Would you like to go swimming?

9. Lời hướng dẫn (chỉ đường):

- Could you please show me / tell me the way to the ….., please?

- Could you tell me how to get to the ….?

- go straight (ahead) đi thẳng

- turn right / turn left quẹo phải / quẹo trái

- take the first / second street on the right / on the left quẹo phải / trái ở con đường thứ nhất / thứ hai

Ex: - Excuse me. Could you show me the way to the supermarket, please?

- OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The supermarket is in

front of you

10. Hỏi giờ: What time is it?

What’s the time?

Do you have the time?

- Giờ đúng: It’s + giờ + phút

- Giờ hơn: It’s + phút + past + giờ hoặc It’s + giờ + phút

- Giờ kém: It’s + phút + to + giờ hoặc It’s + giờ + phút

11. Mất bao lâu để làm gì:

How long does it take + (O) + to V => It takes + (O) + thời gian + to V…

Ex: How long does it take you to do this homework?

------------------------------------------------------------

12. Hỏi về khoảng cách:

How far is it from ………………to ……………? => It’s about + khoảng cách

13. Cách nói ngày tháng: Tháng + ngày

Hoặc the + ngày + of + tháng

Ex: May 8th

the 8th of May

14. Have fun + V_ing: Làm việc gì một cách vui vẻ

15. Hỏi giá tiền: How much + is / are + S ? => S + is / are + giá tiền

How much + do /does + S + cost ? => S + cost(s) + giá tiền

16. Tính từ kép:

Số đếm - N(đếm được số ít)

- 15-minute break (có dấu gạch nối và không có S)

17. Lời khuyên:

- S + should / shouldn’t

- S + ought to + V1

- S + must

-> Xin câu trả lời hay nhất

1.1. Thì hiện tại đơn-  Present simple

Công thức tiếng Anh lớp 7 với Động từ thường

  • Khẳng định: S + V(s/es) + O
  • Phủ định: S + do/does not + V-inf
  • Nghi vấn: Do/Does + S + V-inf?

Quy tắc thêm s/es cho động từ thường

– Động từ kết thúc bằng  -sh, -ch,-ss, -o, -x: Thêm -es vào cuối.

– Động từ kết thúc bằng -y và trước đó là một phụ âm: Bỏ-y, thêm -ies vào cuối.

– Các động từ còn lại:Thêm -s vào cuối.

Vd: teach- teaches, go- goes, study- studies, come- comes, …

Lưu ý: Đối với các động từ thường cũng cần phân biệt cách phát âm s, es để đảm bảo không bị phát âm sai

Công thức tiếng Anh lớp 7 với Động từ tobe:

  • Khẳng định: S + am/is/are + O
  • Phủ định: S + am/is/are  not + O
  • Nghi vấn: Am/is/are + S + O?

Các cấu trúc tiếng Anh lớp 7

Cách dùng:

  • Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, một chân lý.
  • Diễn tả 1 thói quen hoặc sở thích, hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.
  • Diễn tả một lịch trình hoặc chương trình, một thời gian biểu.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có những từ vựng chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,…

1.2. Thì quá khứ đơn – Past simple tense

Các công thức tiếng Anh lớp 7 với Động từ thường

  • Câu khẳng định: S + V2/ed + O
  • Câu phủ định: S + did not + V_inf + O
  • Câu nghi vấn: Did + S + V_inf + O ?

Các công thức tiếng Anh lớp 7 với Động từ tobe:

  • Câu khẳng định: S + was/were + O
  • Câu phủ định: S + were/was not + O
  • Câu nghi vấn: Was/were + S + O?

Cách dùng:

  • Nhằm để diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại thời điểm trong quá khứ. 
  • Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp nhau tại thời trong điểm quá khứ.
  • Diễn đạt 1 hành động xen vào 1 hành động đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ 

Dấu hiệu nhận biết: Các từ xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…

Cách phát âm ed

Trong thì quá khứ các động sẽ được thêm đuôi “ed” vào sau động từ trừ một số Các động từ bất quy tắc theo tiếng Anh. Các bạn tham khảo về cách phát âm ed:

  • Đuôi /ed/ sẽ được phát âm là /t/ khi động từ quá khứ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ 
  • Đuôi /ed/ sẽ được phát âm là /id/ khi động từ quá khứ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
  • Đuôi /ed/ sẽ được phát âm là /d/ với những động từ quá khứ thuộc trường hợp còn lại.

Bảng cách phát âm ed

1.3. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense

Các công thức tiếng Anh lớp 7 thì hiện tại tiếp diễn:

  • Khẳng định: S + am/is/are + V_ing
  • Phủ định: S + am/is/are not + V_ing
  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

Cách dùng:

  • Diễn tả 1 hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.
  • Diễn tả những dự định, kế hoạch sắp xảy ra trong tương lai đã định trước.
  • Diễn tả sự phàn nàn về việc gì đó, thường dùng với “Always”
  • Dùng để mệnh lệnh cảnh báo hoặc đề nghị.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có cụm từ chỉ thời gian: Now, at the moment, right, look, listen, be quiet, at present, …

1.4. Thì tương lai đơn – Simple future tense

Công thức:

  • Câu khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Câu phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
  • Câu nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O?

Cách dùng:

  • Diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ xác định.
  • Diễn tả những dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.
  • Diễn tả những lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ như: tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian…

2.  Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7: Câu so sánhCâu so sánh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

So sánh hơn:

– Với tính từ ngắn: S + V + adv/adj –er + than + N

Ví dụ: Luan is thinner than Trang (Luân cao hơn Trang)

– Với tính từ dài:  S + V + more + adv/adj + than + N

Ví dụ: Nam is more intelligent than her (Nam thông minh hơn cô ấy)

So sánh bằng:

– Câu khẳng định: S + V + as + adv/adj + as + N

Ví dụ: She is as tall as her father (Cô ấy cao bằng bố mình)

– Câu phủ định: S + V + not + as + adv/adj + as + N

Ví dụ: He is not as beautiful as his sister (Anh ấy không xinh bằng em gái)

So sánh hơn nhất:

Với tính từ ngắn: S + V + the + adv/adj – est + N

Ví dụ: Tien learns the best in his class (Tiên học giỏi nhất lớp)

Với tính từ dài : S + V + the most + adv/adj + N

Ví dụ: He is the most intelligent in her class (Anh ấy thông minh nhất lớp)

3. Câu mệnh lệnh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

– Công thức tiếng Anh lớp 7 này sử dụng khi yêu cầu, ra lệnh cho ai đó làm gì

– Cấu trúc: V + O

Ví dụ: Close the door! (Mở cửa ra)

– Trong ngữ cảnh trang trọng, lịch sự, có thể thêm “please” vào cuối câu

Ví dụ: Open the door, please (Mở cửa ra)

4. Các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 với used to, be/get used to

Trong tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 có nhiều cách khác nhau để diễn tả một thói quen, ví dụ như: used to, be used to hoặc get used to và mỗi loại lại được sử dụng trong những trường hợp khác nhau, với ý nghĩa khác nhau. Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 học kì 1, các bạn học sinh sẽ được tìm hiểu cách sử dụng các cấu trúc này và nâng cấp điểm số tiếng Anh cấp 2 của mình lên.

Các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 

 

Used to (từng, đã từng)

 

– Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này được sử dụng để chỉ thói quen trong quá khứ, nghĩa là bạn đã làm việc đó trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng bạn không còn làm việc đó nữa.

– Cấu trúc: S + (did not ) + used to + V

Ví dụ: He used to get up at 6 in the morning (Anh ấy đã từng dậy lúc 6h sáng)

 

Be/ Get used to (quen với)

 

– Được sử dụng khi nói đến hành động quen thuộc hoặc là đang dần quen với 1 điều gì

– Cấu trúc: S + Be/ get used to + V-ing

Ví dụ: He is used to waking up late (Anh ấy dần quen với việc dậy muộn)

5. Giới từ trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 có 3 giới từ chỉ vị trí và thời gian thông dụng đó là “on”, “in”, và “at”. Cách dùng của chúng thường rất dễ gây nhầm lẫn cho học sinh.

 

Với giới từ chỉ thời gian:

 

– In: sử dụng với mùa, tháng, năm, chỉ thế kỷ, các buổi trong ngày

Ví dụ: In summer, In the afternoon, In June…

– On: được dùng trước các thứ, ngày tháng, 1 ngày được định rõ hoặc một phần nào đó trong ngày

Ví dụ: On Friday morning, …

– At: thường được dùng với các thời điểm trong ngày, giờ trong ngày

Ví dụ: at weekend, at 10 o’clock, …

Khi chỉ vị trí:

– In: sử dụng cho các địa điểm to, lớn.

Ví dụ: in country,…

– On: dùng cho 1 vùng tương đối rộng, dài như bãi biển, đường phố,…

Ví dụ: on the beach,…

– At: thường dùng cho một địa chỉ xác định, 1 địa điểm nhỏ, một địa chỉ cụ thể.

Ví dụ: at school, at home…

bạn có thể tham khảo thêm ở https://blogtienganh.edu.vn/tieng-anh-cap-2/ngu-phap-tieng-anh-lop-7/ nhé 

chúc bạn hc giỏi

Câu hỏi trong lớp Xem thêm