Viết cấu trúc và ví dụ cho Thì QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN.

2 câu trả lời

- Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

* Với động từ "Tobe" 

      Khẳng định: S + was/ were 

     Phủ định: S + was/were + not

     Câu hỏi: Were/ Was + S  ?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

            S = We/ You/ They (số nhiều) + were

CHÚ Ý: - was not = wasn’t

            - were not = weren’t

Ví dụ: - I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)

          - She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

         -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

        - Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

+ Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

         - Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

+ Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

* Với động từ thường

     Khẳng định: + V-ed

    Phủ định:S + did not + V (nguyên thể)

   Câu hỏi:Did + S + V(nguyên thể)?

Ví dụ: - We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

- He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

- He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

- We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

- Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

- Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

--> Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

--> Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

CHÚC BẠN HỌC TỐT NHÉ , CHO MIK CTLHN NHA 

$\text{S + was/were + V. ing + O}$

Ví dụ

{She was working her homework}

#nocopy

$#hoidap247$

$#rtkhoimom$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm