Up to the present, we....(do) most exercises in the book
2 câu trả lời
Up to the present, we have done most exercises in the book.
`→` Up to the present là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành diễn tả một sự việc kéo dài từ quá khứ đến hiện tại, có cấu trúc:
`(+)` S+ have / has + Vpp + (O)
`(-)` S + have / has + not + Vpp + (O)
`(?)` Have / has + S + Vpp + (O)?
`-` Tạm dịch: Đến bây giờ, chúng tôi đã hoàn thành gần hết bài tập trong quyển sách.
1. have done
=> " up to present" => hiện tại hoàn thành
* Cấu trúc: Thì hiện tại hoàn thành
(+) S+ has/ have+ Ved/ V3
(-) S+ has/ have+ not+ Ved/ V3
(?) Has/ Have+ S+Ved/ V3
* Dấu hiệu nhận biết: yet, already, up to present, since, recently,...
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm