từ nhận biết để đổi câu dk loại 1 2 3

1 câu trả lời

CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện)

  1. Các cách dùng cơ bản (Usage)
  2. Loại 1: câu điều kiện loại I là câu điều kiện diễn tả điều có thật ở hiện tại:

- Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

If + S + V (present simple), S + will + V (inf)

Note:     V + ............ + or + S + will/won’t + V + ............  

                => Unless S + V + ............ , S + will/ won’t + V + ............

                => If S don’t/ doesn’t + V, S + will/ won’t + V + ............

Eg:    Study hard or you will fail the exam.

          => Unless you study hard, you will fail the exam.

          => If you don’t study hard, you will fail the exam.

Ghi chú: - Sau mệnh đề If hoặc mệnh đề Unless phải có dấu phẩy (,)

                - Sau Unless không được dùng dạng phủ định

  1. Loại 2: câu điều kiện loại II là câu điều kiện không có thật ở hiện tại:

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If + S + V (past simple), S + would + V (inf)

*Note: Động từ “to be” phải chia là were ở tất cả các ngôi

Eg:    - If I were rich, I would travel around the world.

          - If I had money, I would buy the car.

  1. Loại 3: Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.

Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P

Eg:    If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)

  1. CÁCH VIẾT LẠI CÂU ĐIỀU KIỆN:
  2. if loại 1:

Get up early or you will be late for school.

- Đối với câu nối bằng OR, khi đổi sang mệnh đề IF, ta đổi vế đầu sang thể phủ định, mượn chủ ngữ YOU làm chủ ngữ bên mệnh đề If, còn mệnh đề chính thì giữ nguyên không thay đổi.

Eg: à If you don’t get up early, you will be late for school

- Đối với câu nối bằng WHEN, AS khi đổi sang mệnh đề IF, ta đổi WHEN, AS thành IF và giữ nguyên không đổi cả 2 vế

Eg: When I have time, I will help you

à If I have time, I will help you

- Khi được yêu cầu nối 2 câu lại thành 1 câu, sử dụng mệnh đề If, mà 2 câu đều ở thì tương lai, thì ta dùng If loại 1.

Eg: I will have a lot of money. I will buy that car

à If I have a lot of money, I will buy that car.

  1. if loại 2:

 Khi được yêu cầu nối 2 câu, sử dụng mệnh đề If mà 2 câu đều ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn, thì ta dùng if loại 2

Eg: I don’t have money. I can’t buy that car

à If I had money, I could buy that car

- Nếu được yêu cầu chuyển từ câu có SO sang mệnh đề IF, mà 2 câu đều ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn thì ta làm mệnh đề If loại 2 và chọn mệnh đề không chứa SO làm mệnh đề If, mệnh đề có chứa SO làm mệnh đề chính, đồng thời nếu vế bên trên ở thể khẳng định, thì câu chuyển sang if sẽ ở thể phủ định và ngược lại.

Eg: I don’t have money, so I can’t buy that house

à If I had money, I could buy that house

Eg: I get up so late, so I am late for school.

à If I didn’t get up so late, I wouldn’t be late for school

 - Nếu được yêu cầu chuyển từ câu có BECAUSE sang mệnh đề IF, mà 2 câu đều ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn thì ta làm mệnh đề If loại 2 và chọn mệnh đề có chứa BECAUSE làm mệnh đề If, mệnh đề không chứa BECAUSE làm mệnh đề chính, đồng thời nếu vế bên trên ở thể khẳng định, thì câu chuyển sang if sẽ ở thể phủ định và ngược lại.

Eg: Because I don’t have money, I can’t buy that house

à If I had money, I could buy that house

Eg: Because I get up so late, I am late for school.

à If I didn’t get up so late, I wouldn’t be late for school

  1. if loại 3:

- Khi được yêu cầu nối 2 câu, sử dụng mệnh đề If mà 2 câu đều ở thì quá khứ đơn, thì ta dùng if loại 3

Eg: I didn’t have money. I couldn’t buy that car

à If I had had money, I could have bought that car

 - Nếu được yêu cầu chuyển từ câu có SO sang mệnh đề IF, mà 2 câu đều ở thì quá khứ đơn thì ta làm mệnh đề If loại 3 và chọn mệnh đề không chứa SO làm mệnh đề If, mệnh đề có chứa SO làm mệnh đề chính, đồng thời nếu vế bên trên ở thể khẳng định, thì câu chuyển sang if sẽ ở thể phủ định và ngược lại.

Eg: I didn’t have money, so I couldn’t buy that house

à If I had had money, I could have bought that house

Eg: I got up so late, so I was late for school.

à If I hadn’t got up so late, I wouldn’t have been late for school

- Nếu được yêu cầu chuyển từ câu có BECAUSE sang mệnh đề IF, mà 2 câu đều ở thì quá khứ đơn thì ta làm mệnh đề If loại 3 và chọn mệnh đề có chứa BECAUSE làm mệnh đề If, mệnh đề không chứa BECAUSE làm mệnh đề chính, đồng thời nếu vế bên trên ở thể khẳng định, thì câu chuyển sang if sẽ ở thể phủ định và ngược lại.

Eg: Because I didn’t have money, I couldn’t buy that house

à If I had had money, I could have bought that house

Eg: Because I got up so late, I was late for school.

à If I hadn’t got up so late, I wouldn’t have been late for school

(Mình lấy trong bản word của cô mình gửi nên đúng nhá)

#XIN HAY NHẤT Ạ#
#CHÚC HỌC TỐT#

Câu hỏi trong lớp Xem thêm