TRƯỜNG THCS NGÔ THÌ NHẬM ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ I MÔN SINH HỌC KHỐI 7 NĂM HỌC 2021 - 2022 A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. 1.Đặc điểm nào chỉ có ở động vật nguyên sinh? Cơ thể có cấu tạo phức tạp. Cơ thể chỉ có một tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi cơ thể. 2.Ở trẻ em, Giun kim khép kín vòng đời là do : thói quen mút tay. hay đi chân đất. ăn uống không vệ sinh. bú bình. 3.Trùng roi xanh giống tế bào thực vật ở đặc điểm: có thành xenlulôzơ. có diệp lục. có roi. có điểm mắt. 4.Người ta xếp San hô vào ngành Ruột khoang vì: cơ thể đối xứng hai bên. sống cố định. có bộ khung xương đá vôi. ruột dạng túi. 5.Loài Ruột khoang cung cấp nguồn đá vôi cho con người là: Hải quỳ. San hô. Thủy tức. Sứa. 6.Những đại diện nào sau đây thuộc ngành Giun tròn: Thuỷ tức, Sán dây, Sán lá gan. Giun đũa, Sán lá gan, Giun kim. Giun đũa, Giun kim, Giun móc câu. Trùng giày, Trùng roi, San hô. 7.Điểm giống nhau giữa Trùng kiết lị và Trùng biến hình là : có chân giả. có hạt diệp lục. sống tự do ngoài tự nhiên. sống kí sinh. 8.Sán dây kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người? Ruột non. Ruột già. Tá tràng. Máu. 9.Sinh sản tiếp hợp ở Trùng giày có tác dụng gì? Làm tăng sức sống. Kích thích tiêu hóa. Giúp di chuyển nhanh. Giúp sinh sản nhanh. 10.Ruột khoang tự vệ và tấn công bằng: tua miệng. miệng. tế bào gai. chân giả. 11.Các đại diện nào sau đây thuộc ngành Giun đốt? Đĩa, Rươi, Giun đỏ. Giun móc câu, giun kim, giun tóc. Giun đũa, Giun rễ lúa. Giun đũa, Giun kim, Giun đất. 12.Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải của ngành Ruột khoang? Đối xứng tỏa tròn. Cơ thể chỉ gồm 1 tế bào. Có tế bào gai tự vệ. Thành cơ thể có 2 lớp tế bào. 13.Những đại diện nào thuộc ngành Giun dẹp: Sán bã trầu, Sán dây, Sán lá gan. Giun đũa, Sán lá gan, Giun kim. Giun đũa, Giun kim, Giun móc câu. San hô, Giun tóc, Giun chỉ. 14.Loài Ruột khoang nào góp phần tạo đá ngầm cản trở giao thông đường biển? San hô. Hải quỳ. Sứa. Thủy tức. 15.Ruột khoang thải cặn bã qua bộ phận nào? Tua miệng. Miệng. Tế bào gai. Chân giả. 16.Loài Giun đốt nào góp phần làm cho đất tơi xốp ? Giun đỏ. Giun rễ lúa. Giun đất. Rươi. 17.Trùng kiết lị vào cơ thể người qua con đường nào? Qua ăn uống. Qua hô hấp. Qua máu. Qua da. 18.Trùng roi xanh dinh dưỡng theo cách nào? Không dinh dưỡng. Dị dưỡng. Tự dưỡng. Dị dưỡng có lúc tự dưỡng. 19.Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu? Hồng cầu. Bạch cầu. Tiểu cầu. Huyết tương. 20.Ở nước ta có những đại diện động vật Ruột khoang sống ở biển: Sứa, Thuỷ tức, Hải quỳ. Sứa, San hô, Mực. Sứa, San hô, Thủy tức. Hải quỳ, Thủy tức, Tôm. 21.Biện pháp nào giúp chúng ta phòng bệnh giun sán kí sinh? Ăn uống hợp vệ sinh, tẩy giun định kỳ. Mắc mùng khi đi ngủ. Trồng cây xanh, tẩy giun. Diệt bọ gậy. 22.Vòng đời của Sán lá gan trải qua bao nhiêu vật chủ kí sinh? Một Hai. Ba. Bốn. 23.Hệ tiêu hóa Giun đũa tiến hóa hơn Giun dẹp ở chỗ: cơ quan tiêu hóa dạng túi. có thêm ruột sau và hậu môn. ruột phân nhánh nhiều. có khoang cơ thể. 24.Đặc điểm nhận dạng đơn giản nhất của các đại diện Ngành Giun đốt là hô hấp qua mang. cơ thể thuôn dài và phân đốt. Hệ thần kinh và giác quan kém phát triển. di chuyển bằng chi bên. 25.Hiện tượng nào là hình thức tái sinh của Thủy tức? Từ một phần cơ thể tạo nên cơ thể mới. Chồi con mọc ra từ cơ thể mẹ. Hình thành tế bào sinh dục đực và cái. Phân đôi cơ thể. 26.Muốn cho Trâu, Bò, Lợn khỏi bị nhiễm Sán lá gan hoặc Sán bã trầu phải cắt vòng đời ở khâu nào? Ủ phân trong hầm chứa kín cho trứng ung. Rửa sạch rau, cỏ khi cho ăn. Diệt ốc ruộng. Tắm thường xuyên. 27.Vỏ cuticun có vai trò gì đối với Giun đũa? Giúp cơ thể di chuyển. Giúp cơ thể lấy chất dinh dưỡng. Giúp cơ thể không bị tiêu hủy. Giúp cơ thể đẻ nhiều trứng. 28.Căn cứ vào nơi kí sinh hãy so sánh các đại diện sau, loài nào nguy hiểm cho người hơn. Giun kim. Giun móc câu. Giun đỏ. Giun đất. 29.Loài giun nào thuộc ngành Giun đốt được xem là “cái cày của tự nhiên” Giun đất. Sá sùng. Đỉa. Giun đỏ. 30.Động vật nguyên sinh nào không có cơ quan di chuyển? Trùng sốt rét. Trùng roi. Trùng giày. Trùng biến hình
2 câu trả lời
Đáp án:
Câu 1:
- Cơ thể chỉ có một tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống.
Câu 2:
- thói quen mút tay.
Câu 3:
- có diệp lục.
Câu 4:
- ruột dạng túi.
Câu 5:
- San hô
Câu 6:
- Giun đũa, Giun kim, Giun móc câu
Câu 7:
- có chân giả.
Câu 8:
- Ruột non.
Câu 9:
- Giúp sinh sản nhanh
Câu 10:
- tế bào gai.
Câu 11:
- Đĩa, Rươi, Giun đỏ.
Câu 12:
- Cơ thể chỉ gồm 1 tế bào.
Câu 13:
- Sán bã trầu, Sán dây, Sán lá gan.
Câu 14:
- San hô
Câu 15:
- Miệng
Câu 16:
- Giun đất.
Câu 17:
- Qua ăn uống
Câu 18:
- Dị dưỡng có lúc tự dưỡng.
Câu 19:
- Hồng cầu.
Câu 20:
- Sứa, Thuỷ tức, Hải quỳ.
Câu 21:
- Ăn uống hợp vệ sinh, tẩy giun định kỳ
Câu 22:
- Ba.
Câu 23:
- có thêm ruột sau và hậu môn
Câu 24:
- cơ thể thuôn dài và phân đốt.
Câu 25:
- Chồi con mọc ra từ cơ thể mẹ.
Câu 26:
- Rửa sạch rau, cỏ khi cho ăn.
Câu 27:
- Giúp cơ thể không bị tiêu hủy.
Câu 28;
- Giun móc câu
Câu 29:
- Giun đất
Câu 30:
Trùng sốt rét.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1. Cơ thể chỉ có một tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống.
2. thói quen mút tay.
3. Có diệp lục
4. Ruột dạng túi
5. San hô
6. Giun đũa, Giun kim, Giun móc câu.
7. Có chân giả
8. Ruột non
9. .Giúp sinh sản nhanh.
10. Tế bào gai
11. Đĩa, Rươi, Giun đỏ.
12. Cơ thể chỉ gồm 1 tế bào
13. Sán bã trầu, Sán dây, Sán lá gan
14. San hô
15. Miệng
16. Giun đất
17. Quan ăn uống
18. Dị dưỡng có lúc tự dưỡng.
19. Hồng cầu
20. Sứa, Thuỷ tức, Hải quỳ.
21. Ăn uống hợp vệ sinh, tẩy giun định kỳ.
22. Ba
23. có thêm ruột sau và hậu môn.
24. cơ thể thuôn dài và phân đốt.
25. Từ một phần cơ thể tạo nên cơ thể mới.
26. Rửa sạch rau, cỏ khi cho ăn.
27. Giúp cơ thể không bị tiêu hủy.
28. Giun móc câu.
29. Giun đất
30. Trùng sốt rét.