Trong một bình kín có thể tích V lít chứa 1,6 gam khí oxi và 14,4 gam hỗn hợp bột M gồm các chất: CaCO3, MgCO3, CuCO3 và C. Nung M trong bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa về nhiệt độ ban đầu thấy số mol khí trong bình (chỉ có CO và CO2) gấp 5 lần số mol khí ban đầu. Chất rắn còn lại sau khi nung có khối lượng 6,6 gam được đem hòa tan trong lượng dư dung dịch HCl thấy còn 3,2 gam chất rắn không tan. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất có trong hỗn hợp

2 câu trả lời

a. Các phương trình có thể xảy ra:

C + O2 t ∘ → CO2 (1) CaCO3 t ∘ → CaO + CO2

(2) MgCO3 t ∘ → MgO + CO2

(3) CuCO3 t ∘ → CuO + CO2

(4) C +CO2 t ∘ → 2CO

(5) C + 2CuO t ∘ → 2Cu + CO2

(6) CO + CuO t ∘ → Cu + CO2

(7) CaO + 2HCl →CaCl2 + H2O

(8) MgO + 2HCl →MgCl2 + H2O

(9) CuO + 2HCl →CuCl2 + H2O

b. Vì sau phản ứng có CO và CO2, các phản ứng xảy ra hoàn toàn nên các chất còn lại sau khi nung là CaO, MgO và Cu không có phản ứng (10) mCu = 3,2(g) => mCuCO3 = 6,2g Gọi số mol CaCO3, MgCO3, C trong hỗn hợp lần lượt là a, b, c.(*)

Giải ( *), (**), (***) ta được a=0,025; b=0,05; c=0,125

 

$MCO_3 \xrightarrow{t^o} MO + CO_2$

 $C + O_2 \to CO_2$

$CO_2 + C \to CO$

$C + 2CuO \xrightarrow{t^o} 2Cu + CO_2$

$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$

$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$

Giải thích các bước giải:

 Gọi các số mol là $\begin{cases} CaCO_3 : a\\MgCO_3 : b\\ C : c \end{cases}$

$n_{O_2} = 0,05 (mol)$ => $n_{CO+CO_2} = 0,05 . 5 = 0,25 (mol)$

Còn $CO_2$ => C đã hết 

$n_{CuCO_3} = n_{Cu} = 0,05 (mol)$

Ta có hpt $\begin{cases} 100c + 84b + 12c = 14,4 - 0,05.124\\a+b+c = 0,25-0,05\\72a + 40b = 6,6-0,05.64 \end{cases}$

$\begin{cases} a = 0,025\\b = 0,05\\c = 0,125  \end{cases}$

=> $\%m_{CaCO_3} = \frac{0,025.100}{14,4} .100\% = 17,36\%$

=> $\% m_{MgCO_3} = \frac{0,05.84}{14,4} .100\% = 29,16\%$

=> $\% m_{CuCO_3} = \frac{0,05.124}{14,4} .100\% = 43,05\%$

=> $\% m_C = 10,43\%$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

1. Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất oxit axit A. CaO, FeO, CO2 B. SO3, N2O5, P2O5 C. CuO, SO3, P2O5 D. CO2, Al2O3, MgO 2. Kim loại X đẩy được kim loại Y ra khỏi dung dịch muối. Kim loại Y đẩy được kim loại Z ra khỏi dung dịch muối. Dãy nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần mức độ hoạt động của các kim loại X, Y, Z? A. X,Y,Z B. Z,X,Y C. Z,Y,X D. Y,X,Z 3. Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Thành phần % khối lượng của ZnO trong hỗn hợp ban đầu là A. 75% B. 72% C. 56% D. 28% 4. Có một mẫu sắt bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này cần cho mẫu sắt đó tác dụng với dung dịch nào sau đây? A. FeCl2 dư B. HCl dư C. H2SO4 loãng, dư D. CuCl2 dư 5. Có thể điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây? A. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn B. Cho NaOH tác dụng với dung dịch HCl C. Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl đặc D. Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc 6. Dãy nào sau đây gồm các kim loại được sắp theo chiều giảm dần về mức độ hoạt động hóa học? A:Cu; Fe; Al; Mg; Na; K B:Fe; Al; Cu; Mg; K; Na C:K; Na; Mg; Al; Fe; Cu D:Cu; Fe; Al; K; Na; Mg 7. Hòa tan HOAàn toàn 16,9 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối clorua. Giá trị m là A:45,3 B:55,3 C:46,1 D:56,1 8. Cho các chất sau: O2 , Cl2 , dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch CuSO4 , Fe2 O3 . Kim loại nhôm có thể tác dụng được với bao nhiêu chất? A:5 chất B:4 chất C:3 chất D:6 chất

3 lượt xem
1 đáp án
8 giờ trước