Trong chân không tại A đặt q1=7×4×10^-6C a)Xác định vectơ E tại B cách A:60cm b)Tại B đặt q2=-q1 Xác định vectơ E tại trung điểm 0 của AB
2 câu trả lời
$a)E=\dfrac{k.|q|}{AB^2}=$ $\dfrac{9.10^9.|28.10^{-6}|}{0,6^2}=0,7.10^6(V/m)$
$b)E_1=\dfrac{k.|q_1|}{AO^2}=$ $\dfrac{9.10^9.|28.10^{-6}|}{0,3^2}=0,28.10^7(V/m)$
Vì: $O$ là trung điểm $AB;$ Điện tích tại $B = |$điện tích của $A|$
$⇒$ $|E_2|=|E_1|⇒ E_2=0,28.10^7$
Nguyên lí chồng chất điện trường.
Vì: $E=E_1+E_2$ Mà $E_1↑↑E_2⇒ E=E_1+E_2=0,56.10^7$
BẠN THAM KHẢO NHA!!!
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a.\\
E = 700000V/m\\
b.\\
E = 5,{6.10^6}V/m
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
a.
Cường độ điện trường tại B là:
\(E = k\dfrac{{|{q_1}|}}{{{r^2}}} = {9.10^9}\dfrac{{|{{28.10}^{ - 6}}|}}{{0,{6^2}}} = 700000V/m\)
b.
Cường độ điện trường do điện tích 1 gây ra là:
\({E_1} = k\dfrac{{|{q_1}|}}{{{r_1}^2}} = {9.10^9}\dfrac{{|{{28.10}^{ - 6}}|}}{{0,{3^2}}} = 2,{8.10^6}V/m\)
Cường độ điện trường do điện tích 2 gây ra là:
\({E_2} = k\dfrac{{|{q_2}|}}{{{r_2}^2}} = {9.10^9}\dfrac{{| - {{28.10}^{ - 6}}|}}{{0,{3^2}}} = 2,{8.10^6}V/m\)
Vì hai điện tích trái dấu và điểm O nằm giữa Ab nên cường độ điện trường tổng hợp là:
\(E = {E_1} + {E_2} = 2,{8.10^6} + 2,{8.10^6} = 5,{6.10^6}V/m\)