Tính nồng độ mol các ion trong các dung dịch sau: a. Hòa tan 28,4g muối Na2SO4 khan vào 500ml nước. b. Hòa tan 4,9g H2SO4 vào nước thu đc 200ml dd c. Hòa tan 8,96g lit khí hidro clorua (đktc) vào nước đc 250ml

1 câu trả lời

Đáp án + Giải thích các bước giải:

 a) Ta có: $n_{Na_2SO_4}=\dfrac{28,4}{142}=0,2(mol)$

Nồng độ của $Na_2SO_4$ khi hòa tan vào 500ml nước là: 

  $[Na_2SO_4]=\dfrac{0,2}{500÷1000}=0,4(M)$

PT điện li: $Na_2SO_4→2Na^++SO_4{2-}$

→ $[Na^+]=0,4×2=0,8(M)$

→ $[SO_4^{2-}]=0,4(M)$

 b) Ta có: $n_{H_2SO_4}=\dfrac{4,9}{98}=0,05(mol)$

Nồng độ của $H_2SO_4$ khi hòa tan vào 200ml nước là:

   $[H_2SO_4]=\dfrac{0,05}{200÷1000}=0,25(M)$

PT điện li: $H_2SO_4→2H^++SO_4^{2-}$

→ $[H^+]=2×0,25=0,5(M)$

→ $[SO_4^{2-}]=0,25(M)$

 c) Ta có: $n_{HCl}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)$

Nồng độ của khí $HCl$ khi hòa tan vào 250ml nước là:

  $[HCl]=\dfrac{0,4}{250÷1000}=1,6(M)$

PT điện li: $HCl→H^++Cl^{-}$

→ $[H^+]=[Cl^-]=1,6(M)$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm