Tính giá trị pH của các dd sau a) hòa tan 50ml dd HCl 0.1M vào 450ml nước b) trộn 100ml dd HCl 0.02M với 200ml dd H2SO4 0.01M c) trộn 100ml dd NaOH 0.01M với 150ml dd Ba(OH)2 0.01M
2 câu trả lời
a) ban đầu em sẽ tính đước số mol của hcl đúng ko sẽ bằng 0.1×0.05. Sau đó vì khi pha loãng thể tích sẽ thay đổi thanh 450+50=500ml=> nồng độ mol thay đổi=> CM=(0.1.0.05)/0.5=0.01 => Ph sau khi pha loãng bằng -logCM
b) Ta có H2SO4->2H+ +SO42- => nH+=2nH2SO4=2.0.01.0.2
nH+ trong HCl=0.02.0.1
=> CM= tổng mol/ tổng V=(0.02.0.1+2.0.01.0.2)/(0.1+0.2)=> PH
c) Tương tự câu b ta lấy tổng mol chia tổng v là tìm đc CM sau khi trộn. Tính được CM thì sẽ tính đc POH mà pH+pOH=14=> pH=14-pOH
Chúc bạn may mắn
Đáp án:
a. pH = 2
b. pH = 1,7
c. pH = 12,2
Giải thích các bước giải:
a. Thể tích của dung dịch lúc sau: $V = 50 + 450 = 500 ml = 0,5$ lít
$ n_{HCl} = 0,05.0,1 = 0,005 mol = n_{H^+}$
$ \to {\text{[}}{H^ + }{\text{]}} = \frac{{0,005}}{{0,5}} = 0,01\,\,M \to pH = - \log 0,01 = 2$
b. Thể tích dung dịch lúc sau: $V = 100 + 200 = 300 ml = 0,3$ lít
Ta có:
$\begin{gathered} {n_{HCl}} = 0,1.0,02 = 0,002\,\,mol;\,\,{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,2.0,01 = 0,002\,\,mol \hfill \\ \to {n_{{H^ + }}} = {n_{HCl}} + 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,002 + 0,002.2 = 0,006\,\,mol \hfill \\ \to {\text{[}}{H^ + }{\text{]}} = \frac{{0,006}}{{0,3}} = 0,02M \to pH = - \log 0,02 = 1,7 \hfill \\ \end{gathered}$
c.
Thể tích dung dịch lúc sau: $ V = 100 + 150 = 250 ml = 0,25$ lít
Ta có:
$\begin{gathered} {n_{NaOH}} = 0,1.0,01 = 0,001\,\,mol,\,\,{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,15.0,01 = 0,0015\,\,mol \hfill \\ \to {n_{O{H^ - }}} = {n_{NaOH}} + 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,001 + 2.0,0015 = 0,004\,\,mol \hfill \\ \to {\text{[}}O{H^ - }{\text{]}} = \frac{{0,004}}{{0,25}} = 0,016 \hfill \\ \to pOH = - \log 0,016 = 1,8 \to pH = 14 - 1,8 = 12,2 \hfill \\ \end{gathered}$