2 câu trả lời
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu hỏi
S + am/ is/ are + V-ing
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
===> Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “tobe” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
Ví dụ:
a) They are watching TV now. (Bây giờ chúng đang xem TV.)
b) She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
c) We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
S + am/ is/ are + not + V-ingCHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
===> Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “tobe” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
Ví dụ:
a) I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
b) My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
c) They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại họ đang không xem TV.)
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
- Yes, I am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
- No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
===> Đối với câu nghi vấn, ta chỉ việc đảo động từ “tobe” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
a) - Are you doing your homework? (Con đang làm bài tập về nhà phải không?)
- Yes, I am./ No, I am not.
b) - Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng cậu có phải không?)
- Yes, he is./ No, he isn’t.
c) Are they studying English? (Họ đang học tiếng Anh à?)
- Yes, they are./ No, they aren't.
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
* CÔNG THỨC
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.