2 câu trả lời
Mạo từ xác định: “the”.
1. Đứng trước một danh từ xác định đã được nhắc ở phía trước (người NGHE đã biết được đối tượng mà người nói nhắc đến là gì)
Ví dụ:
- I bought a cat and a dog yesterday. The cat is white and the dog is black. (Hôm qua tôi mua một con mèo và một con chó. Con mèo thì màu trắng và con chó thì màu đen.)
Ta thấy khi nói câu thứ nhất thì người NÓI lần đầu nhắc tới “con mèo” và “con chó”. Lúc này người NGHE chưa biết cụ thể đó là “con mèo” và “con chó” nào nên mạo từ KHÔNG XÁC ĐỊNH “a” được sử dụng trước danh từ “cat” và “dog”. Tuy nhiên, khi nói câu thứ hai thì người NGHE đã xác định được “con mèo” và “con chó” mà người NÓI muốn nhắc tới (là hai con vật mới được mua) nên MẠO TỪ XÁC ĐỊNH “the” được sử dụng trước danh từ “cat” và “dog”.
2. Đứng trước một danh từ mà sau danh từ đó có một mệnh đề hay cụm từ theo sau làm rõ nghĩa.
Ví dụ:
- I know the girl who is standing over there. (Tôi biết cô gái mà đang đứng ở đằng kia.)
Ta thấy mệnh đề quan hệ “who is standing over there” là mệnh đề theo sau để bổ nghĩa cho danh từ “girl” nên ta sử dụng mạo từ “the” phía trước danh từ “girl”.
- The man with brown eyes is my husband. (Người đàn ông mà có đôi mắt nâu là chồng của tôi.)
Ta thấy cụm từ “with brown eyes” là cụm từ theo sau để bổ nghĩa cho danh từ “man” nên trước “man” ta cần sử dụng mạo từ “the”.
3. Đứng trước các danh từ là chỉ người hoặc vật chỉ có DUY NHẤT.
Ví dụ:
- The earth goes around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)
Ta thấy “trái đất” và “mặt trời” đều duy nhất chỉ có một. Vậy nên ta sẽ sử dụng mạo từ xác định “the” đứng trước.
- The president of America is Obama now. (Tổng Thống Mỹ bây giờ là ông Obama.)
Ta thấy một đất nước cũng chỉ có duy nhất một “Tổng thống” vậy nên ta sẽ sử dụng mạo từ xác định “the” đứng trước.
4. Đứng trước một tính từ để chỉ một cộng đồng người.
Ví dụ:
- The deaf are not able to hear. (Những người điếc đều không thể nghe.)
Ta thấy “deaf” là tính từ “điếc”.(thường đi sau động từ “to be” hoặc đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ.) Khi tính từ này đi sau “the” thì nó sẽ đóng vai trò như là một danh từ và chỉ một nhóm hay một cộng đồng người “điếc”.
- The rich have a lot more money than the poor (Những người giàu có nhiều tiền hơn rất nhiều so với người nghèo.)
Ta thấy “rich” và “poor” là hai tính từ “giàu” và “nghèo”. Khi đi sau “the” thì hai tính từ này sẽ có vai trò như là một danh từ chỉ một nhóm hay một cộng đồng người.
5. Đứng trước danh từ riêng chỉ HỌ ở dạng số nhiều để nói đến cả vợ chồng hay cả gia đình.
Ví dụ:
- The Browns are travelling in Vietnam now. (Ông bà Brown (Gia đình ông bà Brown) bây giờ đang du lịch ở Việt Nam.)
Ta thấy “Brown” là một họ khá phổ biến ở Anh. Và khi ta sử dụng ở dạng số nhiều và có “the” phía trước ta hiểu là người nói muốn nhắc đến cả hai “ông bà Brown” hay cả “gia đình nhà Brown”
6. Sử dụng trong cấu trúc chỉ địa điểm, nơi chốn, hay phương hướng
Giới từ + the + Danh từ (chỉ địa điểm, phương hướng)
Ví dụ:
- I live in the North of Vietnam. (Tôi sống ở phía Bắc của Việt Nam)
Ta thấy trong câu sử dụng cấu trúc: “in” (giới từ) + the + North (danh từ chỉ phương hướng)
7. Sử dụng trước các danh từ chỉ nhạc cụ
Ví dụ:
- My daughter is playing the piano. (Con gái tôi đang chơi đàn piano.)
- My father plays the violin very well. (Bố tôi chơi đàn vi-ô-lông rất giỏi.)
Ta thấy “piano” và “violin” là tên của hai loại nhạc cụ nên ta sử dụng “the” đứng trước chúng.
8. Sử dụng trong cấu trúc so sánh hơn nhất
Ví dụ:
- Your sister is the most intelligent girl I’ve ever met. (Em gái bạn là cô gái thông minh nhất mà tôi từng gặp.)
Ta thấy trong câu sử dụng cấu trúc so sánh hơn nhất đối với tính từ dài: the + most + tính từ dài.
Từ "the" là một mạo từ dùng cho danh từ đã xác định, có nghĩa là "cái".
Cách dùng:
1/ Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Ví dụ: the sun (mặt trời); the sea (biển cả), the world (thế giới); the earth (trái đất)
2/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Ví dụ: I saw a dog. The dog ran away.
3/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ: The girl that I love.
4/ Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
Ví dụ: Please give me the dictionary.
5/ Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên); The best time (thời gian thuận tiện nhất)
6/ The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct.
7/ The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It
8/ The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người
Ví dụ: The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)
9/ The dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean
10/ The + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình …
Ví dụ: The Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith và các con)