tại sao khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp 1.”I am reading a novel”, Nam said. Nam said that he was reading a novel. tại sao lại chuyển thành that và cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp

2 câu trả lời

=>

That :  có thể dùng hoặc không.

=>

3 nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp:

  • Đổi ngôi, đổi tân ngữ

  • Lùi thì

  • Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Cụ thể như sau:

Rule (Quy tắc)

Direct speech  (Trực tiếp)

Reported speech (Gián tiếp)

 
 
 

1. Tenses

(Thì)

Present simple (V/Vs/es)
Hiện tại đơn

Past simple (Ved)
Quá khứ đơn

Present progressive (is/am/are+Ving)
Hiện tại tiếp diễn

Past progressive (was/were+Ving)
 
Quá khứ tiếp diễn

Present perfect (have/has+VpII)
Hiện tại hoàn thành

Past perfect (had+VPII)
 
Quá khứ hoàn thành

Past simple (Ved)
Quá khứ đơn

Past perfect (had +VpII)
Quá khứ hoàn thành

Past progressive (was/were +Ving)
 
Quá khứ tiếp diễn

Past progressive/
Past perfect progressive (had +been +Ving)
Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Past perfect
Quá khứ hoàn thành

Past perfect
Quá khứ hoàn thành

Future simple (will +V)
Tương lai đơn

Future in the past (would +V)
Tương lai trong quá khứ

Near future (is/am/are +going to+V)
Tương lai gần

Was/were +going to +V
 
 

2. Modal verbs
(Động từ khuyết thiếu)

Can
May
Must

Could
Might
Must/Had to

3. Adverb of place
(Trạng từ chỉ nơi chốn)

This
That

That
That

These

Those

Here

There

4. Adverb of time
(Trạng từ chỉ thời gian)

Now

Then

Today

That day

Yesterday

The day before/ the previous day

The day before yesterday

Two days before

Tomorrow

The day after/the next (following) day

The day after tomorrow

Two days after/ in two days’ time

Ago

Before

This week

That week

Last week

The week before/ the previous week

Last night

The night before

Next week

The week after/ the following week

5.Subject/Object
(Chủ ngữ/tân ngữ)

I / me

She, he /Her, him

We /our

They/ them

You/you

I, we/ me, us

 

 Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp

1.Câu trực tiếp ở dạng câu kể/tường thuật:

Câu gián tiếp:

S +

said
said to sb
told sb

that +

Clause

VD:

  • “I’m going to visit Japan next month”, she said. → She said that she was going to visit Japan the following month.

  • “He picked me up yesterday”, Lan said to me. → Lan said to me that he had picked her up the day before.

​2.Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi

  • Câu hỏi Yes/No question

Câu hỏi Yes/No question là câu hỏi mà người nghe sẽ phải lựa chọn trả lời Yes/No cho mỗi câu hỏi.
Câu gián tiếp:

S +

asked
asked sb
wondered
wanted to know

if
whether

+ Clause

VD:

  • “Do you love English?”, the teacher asked.  → The teacher asked me if/whether I loved English.

  • “Have you done your homeworked yet?”, they asked. → They asked me if/whether I had done my homework yet.

Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER

“Does she like roses or not?”, he wondered. → He wondered whether she liked roses or not.

  • Câu hỏi Wh-questions

Câu hỏi Wh-questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- (What, Where, When, Which, Why, How…)
Câu gián tiếp:

S +

asked
asked sb
wondered
wanted to know

+ Clause (Wh-word + S + V(thì))
(Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)

VD:

“Where do you live, Nam?”, asked she. → She asked Nam where he lived.

​3. Câu trực tiếp ở dạng câu mệnh lệnh (Vinf/ Don’t + Vinf, please)

Câu gián tiếp:

S +

asked/told/ordered/advised/wanted/warned

+ sb + (not) to Vinf

VD:

  • “Open the book page 117, please”,the teacher said. → The teacher asked us to open the book page 117.

  • “Don’t touch that dog”, he said. → He asked/told me not to touch that dog.

that ở đây là từ nối, mang nghĩa là "rằng". Bạn có thể dùng hoặc không dùng đều được.

Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp thì sẽ lùi câu trực tiếp về một thì.
Hiện tại đơn -> quá khứ đơn.
Hiện tại tiếp diễn -> quá khứ tiếp diễn. ...
this -> that
these -> those
và các trạng từ thời gian, nơi chốn cũng chuyển.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Các bạn giúp mình bài này mình cần gấp KHÔNG CÓ đoạn văn đâu!!!!! Có một câu chuyện như sau: Một tù trưởng Cherokee đưa hai đứa cháu của mình vào rừng dạo chơi. Sau một lúc đi dạo, ba ông cháu ngồi nghỉ bên một gốc cây và ông bắt đầu nói với hai đứa trẻ: “Có một cuộc chiến tồi tệ đang xảy ra ở bên trong ông. Đây là cuộc chiến giữa hai con sói. Một bên là con sói của nỗi sợ hãi, đều giả, kiêu ngạo và tham lam. Bên kia là con sói của lòng dũng cảm, tử tế, khiêm nhường và yêu thương”. Hai đứa trẻ im lặng lắng nghe câu chuyện của ông cho đến khi thấy ông bảo rằng: “Cuộc chiến đang xảy ra giữa hai con sói này cũng đang diễn ra trong các cháu, không khác gì mọi người”. Hai đứa trẻ suy nghĩ một lúc rồi hỏi vị tù trưởng: “Ông ơi, vậy con sói nào sẽ chiến thắng?”. Người ông nhẹ nhàng nói: “Con sói mà cháu đang nuôi dưỡng.” (Theo “Sau này con sẽ hiểu” – Marc Gellman) Câu 1: Tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn trên và cho biết dấu hiệu nhận biết của nó. Câu 2: Trong câu chuyện với hai đứa trẻ, tù trưởng Cherokee luôn nhắc đến “một cuộc chiến”. Em hiểu cuộc chiến này là gì? Từ đây, em hãy cho biết ý nghĩa câu chuyện này cần được hiểu theo nghĩa tường minh hay hàm ý? Câu 3: Nếu được lựa chọn một nhan đề cho câu chuyện, em sẽ lựa chọn như thế nào? Câu 4. Xác định và chỉ rõ 2 phép liên kết có trong đoạn văn trên.

10 lượt xem
2 đáp án
9 giờ trước