Sử dụng Both và Both of như thế nào ạ? Lấy ví dụ cho e luôn nhé

1 câu trả lời

1. Cách sử dụng của Both:

Both được dùng để chỉ hai sự vật, hiện tượng hay tính chất nào đó. Với mỗi từ loại mà nó đóng vai trò thì nó sẽ có những vị trí và cách sử dụng khác nhau trong câu. 

  • Khi đi với danh từ 

Khi ta muốn nói đến hai sự vật hay hai hiện tượng có tính chất giống nhau, chúng ta sử dụng both cùng với danh từ xác định số nhiều của chúng và động từ theo sau được chia ở dạng số nhiều. 

Example:

- Both cars are in the garage. 

(Cả hai chiếc xe đều ở trong ga-ra.)

- This button starts both engines at the same time.

(Cái công tắc này khởi động cả hai động cơ cùng một lúc.)

Ngoài ra, nó cũng có thể đứng trước một từ hạn định (some, a, an, the, his, my…) cùng với một danh từ số nhiều. 

Both + từ hạn định + danh từ số nhiều 

Ex: 

She knew both my children.

(Cô ấy biết cả hai đứa con của tôi.)

Khi từ này đi với một danh từ số nhiều, vị trí mà nó đảm nhiệm có thể là chủ ngữ hoặc cả tân ngữ. 

Ex:

Are both dogs female?

(Cả hai con chó này đều là cái à?)

  • Khi sử dụng với một đại từ 

Trong trường hợp both được sử dụng với một đại từ, vị trí của nó sẽ được đặt sau đại từ đó. 

Đại từ + both 

Và vị trí của chúng có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu 

Ex:

I saw them both 

(Tớ nhìn thấy cả hai người họ.)

We both work for the same company 

(Hai chúng tôi làm chung một công ty.)

  • Khi đứng một mình như đại từ 

Khi chúng ta đã nhắc đến hai sự vật, hiện tượng hay tính chất nào đó trong câu trước, thì câu sau ta có thể sử dụng từ này như một đại từ để thay thế nhằm tránh sự lặp lại. Vị trí lúc này cũng vẫn có thể là chủ ngữ hoặc tân ngữ.

Ex: 

Anna and Lisa are my sisters. Both are very pretty. 

(Anna và Lisa là hai chị gái của tớ. Cả hai người họ đều rất xinh.)

Applicants for this course must speak French or German, preferably both.

(Những người ứng tuyển vào khóa học này phải nói tiếng Pháp hoặc Đức, tốt nhất là nói được cả hai.)

  • Trong câu trả lời ngắn 

Both cũng có thể đứng một mình một câu khi nó đóng vai trò là câu trả lời. Người nói muốn rút ngắn câu trả lời lại, họ sẽ sử dụng both để thay thế. 

Ex:

A: Are you working on Monday or Wednesday next week?

B: Both!

( A: Tuần tới cậu sẽ làm việc vào thứ hai hay thứ tư ?

  B: Cả hai ngày!.)

Cách nói này chỉ có thể được sử dụng trong các cuộc nói chuyện hàng ngày hay những tình huống thiếu trang trọng mà thôi. 

  • Những vị trí khác của Both 

Ngoài những vị trí và cách dùng phổ biến mà mình đã nêu trên, chúng ta còn có thể đặt both ở những vị trí như: Giữa các trạng từ, giữa chủ ngữ và động từ chính, sau động từ khuyết thiếu, sau trợ động từ đầu tiên của câu hay sau động từ tobe để đóng vai trò như một động từ chính.

Các vị trí này của both được sử dụng khi chúng ta muốn đề cập đến chủ ngữ của mệnh đề đó. 

Ex:

They both wanted to play this game.

(Cả hai người họ đều muốn chơi trò chơi này.)

They had both been refused entry to the nightclub.

(Cả hai người đều bị bối rối khi bước vào câu lạc đêm.)

They were both very nice, kind and beautiful.

(Họ đều rất tuyệt, tốt bụng và xinh đẹp.)

We can both speak English.

(Cả hai chúng tớ đều có thể nói tiếng Anh.)

Lưu ý:

Chúng ta không sử dụng both trong các câu phủ định hay với động từ phủ định mà sẽ dùng either để thay thế 

Ex:

I haven’t seen either of the two movies you mentioned.

(Tớ chưa xem cả hai bộ phim mà câu giới thiệu.)

2. Cách sử dụng của Both of:

Từ này được dùng để đề cập đến hai sự vật, hiện tượng hay tính chất nào đó trong câu. Trong câu khẳng định.

  • Trong câu khẳng định 

Nếu ta muốn dùng danh từ đi với both of thì cần phải có tính từ sở hữu, sở hữu cách hay mạo từ đi kèm. 

Ex:

Both of our cars are in garage.

(Cả hai chiếc xe của chúng tôi đều ở ga-ra.)

Both cars are in garage.

(Cả hai chiếc xe đều ở trong ga-ra.)

Các danh từ mà nó đi cùng thông thường sẽ có phạm vi xác định hẹp hơn both và người nghe có thể xác định được danh từ đó.

Ngoài ra, vị trí khi đi với danh từ cũng giống như both, hoàn toàn có thể là chủ ngữ hay tân ngữ trong câu và động từ luôn chia theo số nhiều. 

Nếu both of đứng làm tân ngữ trong câu thì trước nó phải có một giới từ đi kèm.

Ex:

She looked at both of us.

(Cô ấy đã nhìn cả hai chúng tôi.)

Tuy nhiên, nếu chúng ta dùng các đại từ sau both of thì cũng sẽ giống với both khi dùng với các đại từ đó. Nghĩa của hai câu khi đó hoàn toàn giống nhau.

Ex:

He shouted at both of them.

= He shouted at them both.

(Anh ta quát hai người họ.)

  • Trong câu phủ định 

Thông thường, chúng ta sẽ sử dụng either of nhiều hơn là both of với những câu văn mang nghĩa phủ định. Và khi một động từ phủ định được sử dụng, chúng ta cũng phải sử dụng either (of) chứ không phải both of.

Ex:

She didn’t like either dress.

(Cô ấy đã không thích cả hai chiếc váy.)

Chúc bn hc tốt!!!

Nếu hay => vote 5* + ctrlhn!!!

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. It is often considered that the schoolyard is where bullies go to make other kids a miserable school life, but a new study suggests that classrooms are another popular place. The study, presented recently at the American Public Health Association's yearly meeting in Philadelphia, is based on the results of the research from more than 10,000 middle school students who answered questions online. Of those researched, 43% said they'd been physically bullied within the last month. A bit more than half said they had been laughed at in an unfriendly way, and half reported being called hurtful names. About one third said groups had excluded them to hurt their feelings. 28% said their belongings had been taken or broken; 21% said someone had threatened to hurt them. According to the results, two-thirds of the students said they had been bullied in more than one way over the previous month. The study authors mentioned that 8% of the students who answered said they had missed school at least once during the school year because of fear of being bullied. 25% said they had taken other actions, such as missing recess, not going to the bathroom or lunch, missing classes, or staying away from some area of the school to escape from experiencing a bully. Bullies did too much to the school life. 28. Bullies can happen in the following places EXCEPT_______. A. schoolyards B. classrooms C. bathrooms D. teachers' offices 29. The underlined phrase ‘‘laughed at” in the passage is closest in meaning to_______ A. made fun of B. smiled nicely C. shouted at D. looked after well 30. Which of the following might some students do to protect themselves from bullies? A. They miss school. B. They call their parents for help, C. They try to hurt others. D. They break others' belongings. 31. How does the writer feel about bullies at school? A. Excited B. Disappointed C. Worried D. Puzzled 32. Which of the following is probably the best title for the passage? A. Bad School Life B. Bullies at School C. Fear at School D. School Problems

0 lượt xem
2 đáp án
10 phút trước