Rewrite the sentences in passive voice. ( Mn giải thích rõ từ câu 2 -> 11 giúp mình với, ví dụ câu đó sử dụng công thức gì? E cảm ơn mn nhiều!) 1) My mother bought me a new watch on my sixteenth birthday. => 2) People say that the Earth is round. => The Earth 3) The bill included service. => 4) They began to sing the anthem. => 5) You need to mend the table. (2 answers) => => 6) Open the door. please. => 7) Don't do it right now ! => 8) Nobody can do it. => 9) They used to produce wine this area. => 10) The believe that Columbus discovered America. => America 11) They report that five people were injured in the accident => Five people

2 câu trả lời

1. I was bought a new watch by my mother on my sixteenth birthday. 

2. The Earth is said to be round. 

(Câu bị động kép, V1 (say) chia hiện tại đơn, V2 (is) => S + am/is/are + V1_p2 + to V2)

3. Service was included in the bill.

(Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2; be included in sth: được bao gồm trong cái gì)

4. The anthem began to be sung (by them).

(Cấu trúc câu bị động với "begin":

Chủ động: S + start/begin/continue + to V + O (Ai bắt đầu làm cái gì)

Bị động: S + start/begin/continue + to be + Vp2 + by + O (Cái gì bắt đầu được làm bởi ai)

5. Cách 1: The table needs mending.

Cách 2: The table needs to be mended.

(Câu bị động với "need":

S + need + Ving + …

Hoặc: S + need + to be+ PII (cần được làm gì)

6. The door should/must be opened.

(dạng bị động của câu mệnh lệnh: S + should/must + be + V-p2)

7. It shouldn't / musn't be done now.

(kiến thức giống câu 7 nhưng là dạng phủ định)

8. It can't be done.

(Câu bị động với modal verbs: S + can/can't + be + V-p2)

9. Wine used to be produced in this area.

(Câu bị động với used to: S + used to + be + V-p2)

10. America is believed to have been discovered by Columbus. 

(Câu bị động kép: V1 (believe) chia hiện tại đơn; V2(discovered) chia quá khứ đơn => cấu trúc: 

S + am/is/are + V1 - p2 + to have + been + V2 - p2)

11. Five people are reported to have been injured in the accident.

(Kiến thức giống câu 10)

1. I was bought a new watch on my 16th birthday.

Bị động quá khứ đơn: S + was/were + PII

2. ... is said to be round.

S + be said + to V/to have PII

3. The service was included in the bill.

Bị động quá khứ đơn: S + was/were + PII

4. The anthem began to be sang.

Begin to V: chủ động

Begin to be Ved: bị động

5. The table needs to be mended / The table needs mending.

NEED + to be Ved = NEED Ving: bị động của need

6. The door should be opened.

7. It shouldn't be done right now.

8. It can't be done.

Bị động mệnh lệnh: should (not) + be Ved

9. Wine used to be produced in this area.

used to be Ved: bị động 

10. America is believed to have been discovered by Columbus.

S + be believed + to V/to have PII

11. Five people are reported to have been injured in the accident.

S + be reported + to V/to have PII

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Các bạn giúp mình bài này mình cần gấp KHÔNG CÓ đoạn văn đâu!!!!! Có một câu chuyện như sau: Một tù trưởng Cherokee đưa hai đứa cháu của mình vào rừng dạo chơi. Sau một lúc đi dạo, ba ông cháu ngồi nghỉ bên một gốc cây và ông bắt đầu nói với hai đứa trẻ: “Có một cuộc chiến tồi tệ đang xảy ra ở bên trong ông. Đây là cuộc chiến giữa hai con sói. Một bên là con sói của nỗi sợ hãi, đều giả, kiêu ngạo và tham lam. Bên kia là con sói của lòng dũng cảm, tử tế, khiêm nhường và yêu thương”. Hai đứa trẻ im lặng lắng nghe câu chuyện của ông cho đến khi thấy ông bảo rằng: “Cuộc chiến đang xảy ra giữa hai con sói này cũng đang diễn ra trong các cháu, không khác gì mọi người”. Hai đứa trẻ suy nghĩ một lúc rồi hỏi vị tù trưởng: “Ông ơi, vậy con sói nào sẽ chiến thắng?”. Người ông nhẹ nhàng nói: “Con sói mà cháu đang nuôi dưỡng.” (Theo “Sau này con sẽ hiểu” – Marc Gellman) Câu 1: Tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn trên và cho biết dấu hiệu nhận biết của nó. Câu 2: Trong câu chuyện với hai đứa trẻ, tù trưởng Cherokee luôn nhắc đến “một cuộc chiến”. Em hiểu cuộc chiến này là gì? Từ đây, em hãy cho biết ý nghĩa câu chuyện này cần được hiểu theo nghĩa tường minh hay hàm ý? Câu 3: Nếu được lựa chọn một nhan đề cho câu chuyện, em sẽ lựa chọn như thế nào? Câu 4. Xác định và chỉ rõ 2 phép liên kết có trong đoạn văn trên.

10 lượt xem
2 đáp án
11 giờ trước