Phân loại từ ghép sau: quần áo, quần kẻ, mơ mộng, ham thích, tươi đẹp, núi non, nhát gan, làm việc, làm ăn, xinh đẹp, cây cối, trẻ đẹp, ông nội, trầm bổng, thuyền lớn, bão biển, thuyền bè, giày dép, học mót
2 câu trả lời
Bạn tham khảo nhé :
`@` Từ ghép đẳng lập :
`→` Quần áo, tươi đẹp, ham thích, xinh đẹp, cây cối, trẻ đẹp, trầm bổng, giày dép, thuyền bè, làm việc .
`@` Từ ghép chính phụ :
`→` Mơ mộng, nhát gan, làm ăn, ông nội, thuyền lớn, bão biển, học mót .
#Bột~
Câu 1. Xếp các từ ghép suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi, cười nụ theo bảng phân loại sau đây:
Từ ghép chính phụ
lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ
Từ ghép đẳng lập
suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi
Câu 2. Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo thành từ ghép chính phụ:
- bút: bút bi, bút mực, bút xóa, bút chì, bút màu, bút chì kim, bút chì gỗ…
- thước: thước kẻ, thước dây, thước gỗ…
- mưa: mưa phùn, mưa bay, mưa bụi, mưa rào, mưa đá…
- làm: làm việc, làm đồng, làm cảnh, làm màu…
- ăn: ăn cơm, ăn mì, ăn cháo, ăn thóc…
- trắng: trắng tinh, trắng muốt, trắng lóa, trắng sáng, trắng đục, trắng nhợt…
nhát: nhát gan…
Câu 3. Điển thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo từ ghép đẳng lập.
- núi: núi rừng, núi đồi, núi non
- ham: ham thích, ham muốn
- xinh: xinh đẹp, xinh tươi
- mặt: mặt mũi, mặt mày
- học: học tập, học hành
- tươi: tươi vui, tươi đẹp
Câu 4. Tại sao có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở mà không thể nói một cuốn sách vở?
Lý do:
- Sách, vở là các danh từ chỉ sự vật tồn tại ở dạng có thể đếm được.
- Sách vở là từ ghép đẳng lập với nghĩa chỉ sách vở nói chung, không thể đếm được.
Câu 5.
a. Có phải mọi thứ hoa có màu hồng đều là hoa hồng không?
- Ý kiến: không phải
- Lý do: Hoa hồng là từ ghép chính phụ, đây là tên gọi của một loại hoa. Hoa hồng cũng có nhiều màu sắc khác nhau: trắng, đỏ, vàng…
b. Em Nam nói: “Cái áo dài của chị em ngắn quá!”. Nói như thế có đúng không? Tại sao?
- Ý kiến: đúng
- Lý do: áo dài là tên gọi một loại trang phục truyền thống của người Việt Nam, ngày nay có nhiều loại áo dài cách tân được thiết kế khá ngắn.
c. Có phải mọi loại cà chua đều chua không? Nói: “Quả cà chua này ngọt quá có được không?”
- Ý kiến: được
- Lý do: cà chua là tên gọi của một loại quả, chứ không phải để chỉ vị của loại quả ấy.
d. Có phải mọi loại cá màu vàng đều là cá vàng không? Cá vàng là loại cá như thế nào?
- Ý kiến: không phải
- Cá vàng là loại cá mắt lồi, thân ngắn, tròn, có vây rất dài và thường được nuôi làm cảnh. Có loại có màu vàng, nhưng cũng có nhiều màu khác như đỏ, đen, trắng…
Câu 6. So sánh nghĩa của các từ ghép mát tay, nóng lòng, gang thép (Anh ấy là một chiến sĩ gang thép), tay chân (một tay chân thân tín) với nghĩa của những tiếng tạo nên chúng.
- mát tay: có vẻ như thích hợp hoặc rất khéo tay nên dễ thành công, đạt được kết quả tốt trong những công việc cụ thể
- mát: có nhiệt độ vừa phải, không nóng, nhưng cũng không lạnh, gây cảm giác dễ chịu
- tay: bộ phận của cơ thể người, từ vai đến các ngón, dùng để cầm, nắm
- nóng lòng: có tâm trạng thôi thúc muốn được làm ngay việc gì vì không thể chờ đợi lâu hơn được nữa
- nóng: có nhiệt độ cao hơn so với nhiệt độ cơ thể người, hoặc cao hơn mức được coi là trung bình
- lòng: phần ở giữa hay ở trong một số vật, có khả năng chứa đựng hay che chở
- gang thép: cứng cỏi, vững vàng đến mức không gì lay chuyển được (tựa như gang và thép)
- gang: hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố, thường dùng để đúc đồ vật.
- thép: hợp kim của sắt với một lượng nhỏ carbon, bền, cứng và dẻo
- tay chân: kẻ giúp việc đắc lực, tin cẩn (hàm ý không coi trọng)
- tay: bộ phận của cơ thể người, từ vai đến các ngón, dùng để cầm, nắm
- chân: bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy, v.v.
=> Nghĩa của các từ trên hoàn toàn khác so với các tiếng tạo thành.
Câu 7. Phân tích cấu tạo từ ghép: máy hơi nước, than tổ ong, bánh đa nem theo mẫu.
- Máy hơi nước: tiếng chính: máy, tiếng phụ: hơi nước( trong tiếng phụ: hơi là tiếng chính, nước là tiếng phụ).
- Than tổ ong: tiếng chính: than, tiếng phụ: tổ ong (trong tiếng phụ: tổ là tiếng chính, ông là tiếng phụ)
- Bánh đa nem: tiếng chính: bánh, tiếng phụ: đa nem (trong tiếng phụ: đa: tiếng chính, nem: tiếng phụ)