nhanh EX10. Dùng các từ cho sẵn, viết câu so sánh với “as…as” hoặc “the same…as”. movies hard tasty valuable origin fast long songs talent clothes 1. Can I borrow your ladder? My ladder isn’t ______________ yours. 2. Your cake is delicious. My cake isn’t ______________ yours. 3. None of Tom’s friends has ______________ him. 4. Both of us fancy rock music. She listens to ______________ me. 5. Jim likes ______________ Tom, and they often watch together. 6. Life nowadays isn’t ______________ it used to be. People now live more comfortably. 7. Her ring is not ______________ her necklace. 8. My cat has ______________ yours. They both come from Russia. 9. Kim bought ______________ her sister. They want to look like twins. 10. You should go home ______________ you can. Your mom is looking for you everywhere. EX11. Viết lại câu, sử dụng cấu trúc so sánh “the same…as”. 1. My brother and I both have big brown eyes. =>; _______________________________________________________________. 75 2. My favourite subject is Math. Tim likes Math too. =>; _______________________________________________________________. 3. I have a problem with this exercise. Peter has a problem with it too. =>; _______________________________________________________________. 4. Louis and James are both 18 years old. =>; _______________________________________________________________. 5. I went to my local primary school. Jim went to my local primary school too. =>; _______________________________________________________________. 6. You and I both have dark brown hair. =>; _______________________________________________________________. 7. I left the meeting room at 11 a.m and so did you. =>; _______________________________________________________________. 8. My birthday is 5 April. Tom’s birthday is 5 April too. =>; _______________________________________________________________.

1 câu trả lời

EX10. Dùng các từ cho sẵn, viết câu so sánh với “as…as” hoặc “the same…as”.

  1. Can I borrow your ladder? My ladder isn’t as long as yours.

Tôi có thể mượng cái thang của bạn được không? Cái thang của tôi không dài bằng của bạn.

Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + to be + as + adj + as + noun” với tính từ “long”.

  1. Your cake is delicious. My cake isn’t as tasty as yours.

Cái bánh của bạn thật ngon. Chiếc bánh của tôi không ngon bằng của bạn.

Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + to be + as + adj + as + noun” với tính từ “tasty”

  1. None of Tom’s friends has the same talent as him.

Không có người bạn nào của Jim có tài năng giống anh ấy.

Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với danh từ “talent”

  1. Both of us fancy rock music. She listens to the same songs as me.

Cả hai chúng tôi đều thích nhạc rock. Cô ấy nghe các bài hát giống tôi.

Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với danh từ “songs”

  1. Jim likes the same movies as Tom, and they often watch together.

Jim thích những bộ phim giống Tom và họ thường xem với nhau.

Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với danh từ “movies”

  1. Life nowadays isn’t as hard as it used to be. People now live more comfortably.

Cuộc sống ngày nay không khó khăn như trước. Mọi người sống thoải mái hơn.

Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + to be + as + adj + as + noun” với tính từ “hard”.

  1. Her ring is not as valuable as her necklace.

Chiếc nhẫn của cô ấy không giá trị bằng vòng cổ của cô ấy.

Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + to be + as + adj + as + noun” với tính từ “valuable”.

  1. My cat has the same origin as yours. They both come from Russia.

Con mèo của tôi có cùng nguồn gốc với con mèo của bạn. Chúng đều đến từ Nga.

Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với danh từ “origin”.

  1. Kim bought the same clothes as her sister. They want to look like twins.

Kim mua quần áo giống chị của cô ấy. Họ muốn nhìn như sinh đôi.

Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với danh từ “clothes”

  1. You should go home as fast as you can. Your mom is looking for you everywhere.

Bạn nên về nhà sớm nhất có thể. Mẹ của bạn đang tìm bạn khắp mọi nơi.

Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + to be + as + adj + as + noun” với tính từ “soon”.

EX11. Viết lại câu, sử dụng cấu trúc so sánh “the same…as”.

  1. My brother and I both have big brown eyes.

=> My brother has the same eyes as me.

Anh tôi và tôi cùng có mắt to và nâu.

Anh tôi có mắt to và nâu giống tôi.

Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với danh từ “eyes”

  1. My favourite subject is Math. Tim likes Math too.

=> I like the same subject as Tim.

Môn học yêu thích của tôi là Toán. Tim cũng thích Toán.

=> Tôi thích môn học giống với Tim.

Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với danh từ “subject”

  1. I have a problem with this exercise. Peter has a problem with it too.

=> I have the same problem as Peter.

Tôi có rắc rối với bài tập này. Peter cũng có rắc rối với nó.

=> Chúng tôi có cùng một rắc rối.

Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với danh từ “problem”.

  1. Louis and James are both 18 years old.

=> Louis is at the same age as James.

Louis và James đều 18 tuổi.

=> Louis ở cùng độ tuổi với James.

Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với danh từ “age”.

  1. I went to my local primary school. Jim went to my local primary school too.

=> I went to the same primary as Jim.

Tôi đi học ở trường tiểu học địa phương. Jim cũng đi học tại trường tiểu học địa phương.

=> Tôi đi học cùng trường tiểu học với Jim.

Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với cụm danh từ “primary school”.

  1. You and I both have dark brown hair.

=> You have the same hair as me.

Bạn và tôi đều có mái tóc nâu đậm.

=> Bạn có mái tóc nâu đậm giống tôi.

Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với danh từ “hair”.

  1. I left the meeting room at 11 a.m and so did you.

=> I left the meeting room at the same time as you.

Tôi rời phòng họp lúc 11 giờ trưa và bạn cũng vậy.

=> Tôi rời phòng họp vào cùng thời gian với bạn.

Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với danh từ “time”.

  1. My birthday is 5 April. Tom’s birthday is 5 April too.

=> I have the same birthday as Tom.

Sinh nhật của tôi là ngày 5 tháng 4. Sinh nhật của Tom cũng là ngày 5 tháng 4.

=> Tôi có cùng ngày sinh nhật với Tom.

Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng “S + V + the same + noun + as + noun” với danh từ “birthday”.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm