Người ta cuốn một dây dẫn bằng nhôm có điện trở 120mΩ và một lõi sắt có đường kính 4cm. Sau khi cuốn xong thấy đã cuốn được 500 vòng. Chiều dài phần lõi sắt đã cuốn được gần giá trị nào nhất, biết rằng điện trở suất của nhôm là 2,8.10^-8Ωm. A. 0,11cm B.1,01m C.2,16m D.3,2m
2 câu trả lời
Đáp án:
C. $2,16m$
Giải thích các bước giải:
$R = 120m\Omega = 0,12 \Omega$
$D = 4cm = 0,04m$
$n = 500 vòng$
$\rho = 2,8.10^{- 8} \Omega.m$
Chiều dài một vòng dây:
$C = \pi.D = 3,14.0,04 = 0,1256 (m)$
Chiều dài tổng cộng dây quấn là:
$l = N.C = 500.0,1256 = 62,8 (m)$
Ta có: $R = \rho \dfrac{l}{S} \Rightarrow S = \dfrac{\rho.l}{R}$
Tiết diện dây quấn là:
$S = \dfrac{2,8.10^{- 8}.62,8}{0,12} = \dfrac{4396}{3}.10^{- 8} (m^2)$
Gọi đường kính tiết diện dây quấn là $d (m)$ ta có:
$S = \dfrac{\pi.d^2}{4} \Rightarrow d = \sqrt{\dfrac{4S}{\pi}}$
Đường kính tiết diện dây quấn là:
$d = \sqrt{\dfrac{4.\dfrac{4396}{3}.10^{- 8}}{3,14}} \approx 43,2.10{- 4} (m) \approx 0,00432 (m)$
Vậy chiều dài phần lõi sắt ít nhất là:
$L = n.d = 500.0,00432 = 2,16 (m)$
$\to$ Chọn C
$\text{Đáp án + giải thích các bước giải}$
$\\$ $\bullet$ Chu vi của lõi sắt là :
$\\$ `C = pid = 3,14. 4 = 12,56(cm) = 0,1256(m)`
$\\$ $\bullet$ Chiều dài phần dây đã cuốn được là :
$\\$ `l = C.n = 0,1256. 500 = 62,8(m)`
$\\$ $\bullet$ Từ công thức : `R = p.l/S`
$\\$ `to S = (p.l)/R = (2,8.10^-8. 62,8)/(120. 10^-3) ~~ 1,465.10^-5(m^2)`
$\\$ $\bullet$ Từ công thức : `S = (pid^2)/4`
$\\$ `to` Đường kính của dây là :
$\\$ `d = sqrt((4S)/pi) = sqrt((4. 1,465.10^-5)/(3,14)) ~~ 4,32.10^-3(m)`
$\\$ `to` Chiều dài phần lõi sắt đã cuốn được là :
$\\$ `l' = dn = 4,32.10^-3. 500 ~~ 2,16(m)`
$\\$ `to bbC`