Ngâm một lá sắt có khối lượng 1,2 gam trong 80 gam dung dịch đồng(II) sun phát 40%. Sau một thời gian phản ứng xong, lấy lá sắt ra khỏi dung dịch , rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2 gam. a. Viết phương trình hóa học. b. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
2 câu trả lời
Bạn tham khảo!
a) Ta có PTHH sau:
$\text{Fe+CuSO4$\rightarrow$FeSO4+Cu}$
b)
Ta có công thức sau:
$\text{m tăng=m kim loại sau-m kim loại trước}$
Nếu gọi $X$ là số mol $Fe$ thì số mol $Cu$ là $X$
Áp dụng công thức trên:
$\rightarrow$ $\text{2-1,2=64x-56x}$
Vậy $\text{x=0,1 }$
Có $\text{nCuSO4=nFe=0,1 mol}$
Mà $\text{mct CuSO4=$\dfrac{80.40}{100}$=32g}$
Vậy $\text{nCuSO4=$\dfrac{32}{160}$=0,2 mol}$
Vậy $\text{nCuSO4 dư=0,2-0,1=0,1 mol}$
$\rightarrow$ $\text{C% CuSO4 dư=$\dfrac{0,1.160}{80}$.100=20%}$
Có $\text{mdd sau=mFe+mCuSO4-mCu}$
$\rightarrow$ $\text{mdd sau=1,2+80-2=79,2g}$
$\rightarrow$ $\text{C%FeSO4=$\dfrac{0,1.152}{79.2}$.100=19,2%}$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) Fe + `CuSO_4` → `FeSO_4` + Cu
b)
`mCuSO_4`= $\frac{80.40}{100}$ = 32g
`nCuSO_4` = $\frac{32}{160}$ = 0,2 mol
Gọi số mol Fe là `x`mol
Ta có:
m$\Delta$ = 2 - 1,2 = 0,8g
Hay
m$\Delta$ = 64`x` - 56`x` = 8`x`
→ `x` = $\frac{0,8}{8}$ = 0,1 mol
`nFeSO_4` = `nCuSO_4` = `nCu` = `nFe` = 0,1 mol
`mdd` sau phản ứng = 1,2 + 80 - 2 = 79,2g
`nCuSO_4` dư = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol
C% `CuSO_4` dư = $\frac{0,1.160}{79,2}$ .100= 20,2%
C% `FeSO_4` = $\frac{0,1.152}{79,2}$ .100= 19,2%
Merry Christmas #aura