nêu hiện tượng và giải thích các trường hợp sau a, cho từ từ NH3 đến dư vào lần lượt các dd AlCl3, ZnSO4, Cu(NO3)2 b, cho Ba đến đến dư vào các dd NH4Cl, NH4(SO4)2, NaNO3, MgCl2, FeCl2, AlCl3
2 câu trả lời
Đáp án: NH3 dư vào AlCl3 tao kết tủa trắng sau đó kết tủa ko tan
NH3 dư vào ZnSO4 và Cu(NO3)2 ban đầu tạo kết tủa sau đó kết tủa tan
alcl3 + h2o + nh3 -----> al(oh)3 + nh4cl
Cu(NO3)2 + NH3 + H20 -----> Cu(OH)2 + NH4NO3
Cu(OH)2 + 4 NH3 ------> (Cu(NH3)4)(OH)2
ZnSO4 + NH3 + H2O -----> Zn(OH)2 + (NH4)2 SO4
Zn(OH)2 + 4NH3 ------> (Zn(NH3)4)(OH)2
Ba vào nc tạo ra H2 sủi bọt khí ra Ba(OH)2 mỗi lọ
NH4 + + OH- -----> NH3 + H2O (NH4Cl)
NH4(SO4)2 tạo khí NH3 và kết tủa trắng Ba2+ + SO42- ----> BaSO4
NaNO3 sủi khí H2
MgCl2 sủi Khí H2 và kết tủa trắng Mg2+ + OH- ----> Mg(OH)2
FeCl2 sủi khí H2 và kết tủa xanh lá Fe(OH)2
AlCl3 sủi khí H2 và kết tủa trắng keo Al(OH)3 sau đó kết tủa tan
Giải thích các bước giải:
a)
Cho từ từ $NH_3$ đến dư vào các dung dịch:
$AlCl_3$: xuất hiện kết tủa trắng keo $Al(OH)_3$.
$ZnSO_4$ -> xuất hiện kết tủa trắng $Zn(OH)_2$ sau đó kết tủa tan dần do $Zn(OH)_2$ tạo phức với $NH_3$ (phức này tan).
$Cu(NO_3)_2$ -> Ban đầu xuất hiện kết tủa xanh $Cu(OH)_2$, sau đó kết tủa này tan do $Cu(OH)_2$ tạo phức với $NH_3$.
b)
Cho $Ba$ vào các dung dịch trên thì đầu tiên $Ba$ tác dụng với $H_2O$ tạo $Ba(OH)_2$ và khí.
Dung dịch $NH_4Cl$ thì $Ba(OH)_2$ tác dụng với $NH_4Cl$ tạo khí $NH_3$ mùi khai.
Dung dịch $(NH_4)_2SO_4$ thì $Ba(OH)_2$ tác dụng tạo kết tủa trắng $BaSO_4$ và khí mùi khai $NH_3$.
Dung dịch $NaNO_3$ thì chỉ tạo khí $H_2$ (do $Ba$ tác dụng với $H_2O$ thôi).
Dung dịch $MgCl_2$ tạo kết tủa trắng $Mg(OH)_2$.
Dung dịch $FeCl_2$ tạo kết tủa trắng xanh $Fe(OH)_2$.
$AlCl_3$ lúc đầu tạo kết tủa trắng $Al(OH)_3$ sau đó kết tủa này tan do $Ba(OH)_2$ dư tạo $Ba(AlO_2)_2$ tan.