Nếu cấu trúc when (bài gốc là bài gì) rõ ràng chi tiết
1 câu trả lời
When có nghĩa là khi, trong khi, lúc...
When và while rất dễ nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Và để tránh nhầm lẫn bạn có thể tìm hiểu cách sử dụng thông qua giải thích dưới đây:
(1) Sử dụng cấu trúc when khiến người đọc hiểu rằng hành động mở cửa xảy ra gần như ngay sau hành động gõ cửa. Hành động gõ cửa chỉ xảy ra trong khoảng thời gian ngắn.
(2) Sử dụng cấu trúc while khiến người đọc hiểu rằng hành động mở cửa xảy đồng thời với hành động gõ cửa. Hành động gõ cửa xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định.
Ngoài ra:
When được sử dụng nhiều trong các mệnh đề với vị trí là liên từ chỉ thời gian. When có thể đứng giữa hai mệnh đề để liên kết, hoặc có thể đứng ở đầu mệnh đề chính, nhưng hai mệnh đề được ngăn cách nhau bởi đấu (,).
Thêm một trường hợp đặc biệt khác, When có thể xuất hiện trong câu đảo ngữ với cấu trúc dưới đây:
Hardly/ Scarely + had + S + PII (Past Participle)… when + S + V.ed: Vừa mới…. thì….
Cách sử dụng cấu trúc when, while
Clause of time
Use
Example
When
When + present simple, present simple/ future simple
Diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả, hoặc sự việc tron tương lai
When you receive our letter, you will know our address.
When + simple past, past perfect
Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ ( hành động ở mệnh đề when).
When I came to her home, she had gone to work.
When + simple past, simple past
Diễn tả hai hành động xảy ra song song, hoặc liên tiếp trong quá khứ
I took a rest when the plane took off.
When + past continous, simple past
Diễn tả một hành động đang diễn ra, một hành động ngắn xen vào.
When we were playing football, the bell rang.
When + past perfect, simple past
Hành động xảy ra nối tiếp hành động trong quá khứ
When the opportunity had passed, I realized that i had had it.
When + present simple, S + will + be + V.ing
Hành động đang diễn ra trong tương lai song song với hành động ở mệnh đề when
When you receive my postcard, i will be welcoming the dawn at Japan.
While
While + past/ present continous, past/ present countinous
Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, song song trong hiện tại hoặc quá khứ.
While my mother is cooking, my father is reading newspaper.
Có khá nhiều câu hỏi mang tính đánh đố, "đặt bẫy" về When & While, nên hi vọng rằng các kiến thức trên sẽ giúp mọi người có được kiến thức vững hơn để tránh bẫy trong bài thi có when, while.
@minhhuy833941@
@hoidap247.com@
@cho mik CTLHN nhé c.ơn@