Một gen cấu trúc dài 5100 Å. Có X = 15% số lượng nucleotit của gen. Sau đột biến gen có 1051 nucleotit loại A và 449 nucleotit loại X. 1 – Xác định dạng đột biến. 2 – So sánh chiều dài của gen đột biến so với chiều dài của gen ban đầu.
2 câu trả lời
1/ Tổng số Nu của gen là:
$N_1=\dfrac{L_1.20}{34}=3000(Nu)$
Số Nu loại $X$ của gen là:
$X_1=15\%N=15\%.3000=450(Nu)$
Số Nu loại $A$ của gen là:
$A_1=\dfrac{N-2X}{2}=\dfrac{3000-2.450}{2}=1050(Nu)$
Xét gen ban đầu:
Theo NTBS:
$A_1=T_1=1050(Nu)$
$G_1=X_1=450(Nu)$
Xét gen sau khi đột biến:
Theo NTBS:
$A_2=T_2=1051(Nu)$
$X_2=G_2=449(Nu)$
Ta nhận thấy: Sau khi đột biến số Nu loại $A,T$ mỗi loại nhận thêm 1 Nu còn số Nu loại $G,X$ mỗi loại mất đi 1 cặp Nu
$→$ Cặp $A-T$ thay thế cho $G-X$
$→$ Dạng đột biến: thay thế 1 cặp Nu
b/ Tổng số Nu của gen sau khi đột biến là:
$N_2=A_2+T_2+G_2+X_2=1051+1051+449+449=3000(Nu)$
Chiều dài của gen sau khi đột biến là:
$L_2=\dfrac{N_2.34}{20}=\dfrac{3000.34}{20}=5100(\mathop{A}\limits^{o})$
Ta có: $L_1=5100(\mathop{A}\limits^{o})$ và $L_2=5100(\mathop{A}\limits^{o})$
$→L_1=L_2$
Vậy chiều dài của gen sau khi đột biến bằng chiều dài của gen ban đầu
Đáp án + Giải thích các bước giải:
Tổng số nucleotit của gen ban đầu là:
`N=(2L)/(3,4)= (2.5100)/(3,4)=3000` nucleotit
Số nucleotit mỗi loại của gen ban đầu là:
`G=X=15%.3000= 450` nucleotit
`A=T=N/2 - G= 1050` nucleotit
`1)`
Sau đột biến gen có `1051` nucleotit loại `A`, nhiều hơn ban đầu `1` nucleotit và có `449` nucleotit loại `G` ít hơn gen ban đầu `1` nucleotit
`=>` Đây là đột biến thay thế `1` cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác, cụ thể là thay thế cặp `G-X` bằng cặp `A-T`
`2)`
Vì đây là đột biến thay thế nên tổng số nucleotit của gen khong thay đổi, vì vậy gen sau đột biến sẽ có `3000` nucleotit và có chiều dài là:
`L=N/2 . 3,4= 5100Å`
Vậy gen đột biến có chiều dài bằng với gen ban đầu