Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1=9 (ôm), R2=6 (ôm) mắc song song với nhau đặt ở hiệu điện thế U=7,2 V a, tính điện trở tương đương của toàn đoạn mạch b, tính cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch rẽ và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chính
2 câu trả lời
a. Rtd= R1.R2 / (R1 + R2) = 6.9/(6+9)=3,6 ôm
b. I =I1 + I2
Ta có : U=U1=U2
=> I= U/Rtd=7,2/3,6=2 (A)
I1= U1/R1=7,2/9=0,8 (A)
I2= I-I1=2-0,8= 1,2 (A)
Đáp án:
\(a)R = 3,6\Omega \)
\(\begin{array}{l}b)I = 2A\\{I_1} = 0,8A\\{I_2} = 1,2A\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
a) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = 9\Omega \\{R_2} = 6\Omega \end{array} \right.\)
\({R_1}//{R_2}\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch: \(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}}\)
\( \Rightarrow R = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{9.6}}{{9 + 6}} = 3,6\Omega \)
b)
+ Cường độ dòng điện qua mạch chính: \(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{7,2}}{{3,6}} = 2A\)
Do 2 điện trở mắc song song nhau nên, ta có: \({U_1} = {U_2} = U = 7,2V\)
+ Cường độ dòng điện qua điện trở \({R_1}\) là: \({I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{{7,2}}{9} = 0,8A\)
+ Cường độ dòng điện qua điện trở \({R_2}: I_2 = \dfrac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \dfrac{{7,2}}{6} = 1,2A\)