Mọi người làm với lại giải thích một vài ý tiêu biểu xem những ý đó làm thế nào giúp em với ạ, em cảm ơn II. Put the verb in the correct form: Gerund, Infinitive with to and Infinitive without to. 1. Whenever we met, Jack avoided (look) at me. 2. I remembered (return) you the book. I gave it to you last week. 3. There is no point in (find) up a new opposition. 4. Don’t let the children (stay) up too late. 5. You had better (eat) properly. 6. I am looking forward to (become) an engineer. 7. It is too cold (do) anything. 8. It is no use (read) the newspaper. 9. Hanh isn’t old enough (drive). 10. She had better (sleep) early. 11. It is easy (guess) his attitude. 12. Most people enjoy (visit) to different parts of the world. 13. He made me (create) many new products. 14. She refused (go) out with me. 15. When I entered the room, I smelt something (burn).
1 câu trả lời
Gửi bạn tham khảo!
1. Looking (avoid + V-ing)
2. Returning (remember + V-ing = nhớ đã làm việc gì (quá khứ), remember + to V: ghi nhớ một việc gì để làm việc đó (hiện tại/tương lai))
3. Finding (sau giới từ + V-ing)
4. Stay (Let sb do sth)
5. Eat (had better + V nguyên thể)
6. Becoming (look forward to + V-ing)
7. To do (cấu trúc too... to V: quá... để làm gì)
8. Reading (cấu trúc It's no use + V-ing)
9. To drive (cấu trúc enough to V)
10. Sleep
11. To guess (sau tính từ + to V)
12. Visiting (enjoy + V-ing)
13. Create (make sb do sth)
14. To go (refuse + to V)
15. Was burning (kết hợp thì quá khứ đơn + qk tiếp diễn)
Bài này thuộc này V-ing/to V là kiến thức cơ bản trong SGK chương trình cũ có được học, bạn xem kĩ lại nha.