Mình cần gấp !!! Tks !! Nêu định nghĩa về phần này restrictive relative clause ?

2 câu trả lời

Mệnh đề quan hệ (Relative clause) là một thành phần của câu dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Hay mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clause) vì nó là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước (tiền ngữ).

Ví dụ:

  • The boy who is watching TV is my son. (Cậu bé người mà đang xem TV là con trai tôi.) → Thành phần gạch chân chính là mệnh đề quan hệ, đứng sau “the boy” để giải thích rõ hơn cho danh từ đó.

 

Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (relative pronouns) hoặc các trạng từ quan hệ (relative adverbs):

WHO: Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người

 e.g: I told you about the woman who lives next door.

WHICH: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật. Bổ sung cho cả câu đứng trước nó.

 e.g: Do you see the cat which is lying on the roof?

        He couldn’t read which surprised me.

WHOSE: Chỉ sở hữu cho người và vật.

 e.g: Do you know the boy whose mother is a nurse?

WHOM: Đại diện cho tân ngữ chỉ người.

 e.g: I was invited by the professor whom I met at the conference.

THAT: Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thể sử dụng được).

 e.g: I don’t like the table that stands in the kitchen.

 

WHEN/in/on which (Các từ mình không in đậm sau when, where, why là những từ mà đại từ quan hệ when, where, why thay thế cho): Đại diện cho thời gian.

 e.g: The day when we met him.

WHERE/in/at which: Đại diện cho nơi chốn.

 e.g: The place where we met him

WHY/for which: Đại diện cho lí do.

 e.g: The reason why we met him.

Restrictive relative clause là loại mệnh đề cần thiết vì tiền ngữ chưa xác định, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.

Non-restrictive relative clause là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã được xác định, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy. Trước danh từ thường có: this, that, these, those, my, his … hoặc tên riêng.

CHÚ Ý: Không được dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause).

Câu hỏi trong lớp Xem thêm