Lấy một lượng hỗn hợp A gồm MgCO3; Mg; FeCO3; CuCO3 đem nung ngoài không khí, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn D gồm FeO; Fe2O3; MgO; CuO. Nếu đem toàn bộ chất rắn D tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 0,336 lít khí SO2 duy nhất( đktc). Mặt khác nếu đem toàn bộ chất rắn D cho tác dụng với khí CO dư nung nóng. Sau phản ứng thu được chất rắn E và hỗn hợp khí F gồm CO dư và CO2. Dẫn F vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 7g kết tủa. Khi hòa tan hoàn toàn E trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2 duy nhất(đktc). Tính V. *Lưu ý: Không giải theo cách bảo toàn electron

1 câu trả lời

Đáp án:

VSO2 = 1,904 (l)

Giải thích các bước giải:

+ D + H2SO4 đặc nóng dư:

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

nSO2 = 0,336 : 22,4 = 0,015 mol

nFeO = 2nSO2 = 0,03 mol

+ D tác dụng với CO dư:

FeO + CO → Fe + CO2                     (1)

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2           (2)

CuO + CO → Cu + CO2                    (3)

Chất rắn E: Fe, Cu, MgO

Gọi số mol Fe2O3, CuO là x, y

Theo (1): nCO2 (1) = nFe (1) = nFeO = 0,03 mol

Theo (2): nFe (2) = 2nFe2O3 = 2x mol

               nCO2 (2) = 3nFe2O3 = 3x mol

Theo (3): nCu = nCO2 (3) = nCuO = y mol

nCO2 trong F = 0,03 + 3x + y (mol) 

nFe trong E = 0,03 + 2x

+ F + Ca(OH)2 dư:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

nCaCO3= 7 : 100 = 0,07 mol

nCO2 = nCaCO3 = 0,07 mol

→ 0,03 + 3x + y = 0,07 

+ E + H2SO4 đặc nóng dư:

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O           (4)

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + H2O                      (5)
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O 

Theo (4): nSO2 (4) = $\frac{3}{2}$ nFe = $\frac{3.(0,03 + 2x)}{2}$ mol

                              = 0,045 + 3x

                nSO2 (5) = nCu = y mol

→ nSO2 = nSO2 (4) + nSO2 (5)

              = 0,045 + 3x + y

              = 0,015 + 0,07

              = 0,085

→ VSO2 = 0,085 . 22,4 = 1,904 (l)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
2 lượt xem
2 đáp án
4 giờ trước