Lập bảng thống kê các sự kiện lớn của lịch sử Việt Nam thời Ngô Đinh Tiền Lê

2 câu trả lời

938 Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa

965-967 Loạn 12 sứ quân.

968 Đinh Bộ Lĩnh dẹp "Loạn 12 sứ quân".

968-980 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư

981 Lê Hoàn đánh bại quân Tống

981-1009 Lê Hoàn lên ngôi, lập nhà Tiền Lê, đóng đô ở Hoa Lư

938 Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa

965-967 Loạn 12 sứ quân.

968 Đinh Bộ Lĩnh dẹp "Loạn 12 sứ quân".

968-980 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư

981 Lê Hoàn đánh bại quân Tống

981-1009 Lê Hoàn lên ngôi, lập nhà Tiền Lê, đóng đô ở Hoa Lư

1009 Lý Công Uẩn lên ngôi, lập ra nhà Lý

1010 Lý Thái Tổ dời đô về Đại la, đổi tên thành Thăng Long

1042 Nhà Lý ban hành Hình thư

1054 Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt.

1070 Nhà Lý lập Văn Miếu thờ Khổng Tử

1076 Lập Quốc Tử Giám ở kinh đô Thăng Long

1077 Lý Thường Kiệt lãnh đạo kháng chiến chống Tống thắng lợi

1226: Trần Cảnh lên ngôi vua lập ra nhà Trần

1230: nhà Trần ban hành Quốc triều hình luật

1253: Lập Quốc học viện và Giảng võ đường

1258: Chiến thắng quân xâm lược Mông Cổ lần thứ nhất

1285: Chiến thắng quân Nguyên lần hai

1288: Chiến thắng quân Nguyên lần ba

1400: Hồ Quý Ly lật đổ nhà Trần, lập nên nhà Hồ.

1401: Định quan chế và hành luật của nước Đại Ngu.

1406: Hơn 20 vạn quân Minh kéo vào xâm lược nước ta.

1407: Cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất bại.

1418: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, do Lê Lợi lãnh đạo, bùng nổ.

1427: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi.

1428: Lê Lợi lên ngôi vua ở Đông Đô, đặt lại quốc hiệu Đại Việt.

1442: Khoa thi hội đầu của nhà Lê được tổ chức.

1483: Lê Thánh Tông biên soạn và ban hành bộ luật Hồng Đức.

1511: Khởi nghĩa Trần Tuân.

1516: Khởi nghĩa Trần Cảo.

1527: Mạc Đăng Dung lật đổ nhà Lê Sơ, thành lập nhà Mạc.

1543-1592: Thời kỳ Lê-Mạc và chiến tranh Nam-Bắc triều.

1592: Nhà Mạc sụp đổ.

1627-1672: Chiến tranh Trịnh-Nguyễn, đất nước bị chia cắt thành 2 vùng.

1739-1769: Khởi nghĩa Hoàng Công Chất.

1740-1751: Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương.

1741-1751: Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Châu.

1771: Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn bùng nổ, do ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ lãnh đạo.

1777: Nghĩa quân Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.

1785: Nguyễn Huệ chỉ huy quân Tây Sơn tiêu diệt 5 vạn quân Xiêm ở Rạch Gầm - Xoài Mút.

1786: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc, lật độ chính quyền chúa Trịnh.

1789: Vua Quang Trung đại phá 29 vạn quân Thanh.

1789-1792: Chính quyền của Quang Trung thực thi nhiều chính sách cải cách tiến bộ.

1792: Quang Trung đột ngột qua đời.

1802: Nguyễn Ánh lên ngôi, nhà Nguyễn thành lập.

1804: Vua Gia Long đặt quốc hiệu là Việt Nam, kinh đô đóng ở Phú Xuân (Huế).

1815: Ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (Bộ luật Gia Long).

1820: Minh Mạng lên ngôi hoàng đế.

1821-1827: Khởi nghĩa Phan Bá Vành.

1831-1832: Nhà Nguyễn thời Minh Mạng sắp xếp lại đơn vị hành chính trong cả nước.

1833-1835: Khởi nghĩa Lê Văn Khôi.

1838: Quốc hiệu Đại Nam.

1854-1856: Khởi nghĩa Cao Bá Quát.

1858: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam tại bán đảo Sơn Trà-Đà Nẵng.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm