làm sao để phân biệt được câu chẻ/nhấn mạnh (cleft sentences) dạng chủ ngữ; tân ngữ và trạng từ?
2 câu trả lời
IT + be (is, was) +cụm từ (pharse) + Mệnh đề quan hệ (who, whom, which, that,…)
=> Nếu muốn nhấn mạnh phần nào (chủ ngữ, tân ngữ, trang ngữ,..) ta chỉ cần đưa phần đó vào phần cụm từ (pharse) trong cấu trúc.
A/ Nhấn mạnh chủ ngữ (Subject)
Cấu trúc: It + is/was + Chủ ngữ (Subject) + Mệnh đề quan hệ (who, which, that,..)
B/ Nhấn mạnh tân ngữ (Object)
Cấu trúc: It + is/was + Tân ngữ (Object)+ Mệnh đề quan hệ (who, which, that,..)
C/ Nhấn mạnh trạng ngữ (Adverb)
Cấu trúc: It + is/was + Trạng ngữ (Adverb)+ Mệnh đề quan hệ (who, which, that,..)
CÂU CHẺ:
=>
1. Câu nhấn mạnh với It+be (is/was)
Câu nhấn mạnh được sử dụng bằng cách thay đổi một câu thông thường thành 2 mệnh đề chính và phụ nhằm nhấn mạnh một phần thông tin cụ thể. Kết quả của việc nhấn mạnh là sau cụm từ “It + be”
Cấu trúc chung : IT + be (is, was) +cụm từ (pharse) + Mệnh đề quan hệ (who, whom, which, that,…)
=> Nếu muốn nhấn mạnh phần nào (chủ ngữ, tân ngữ, trang ngữ,..) ta chỉ cần đưa phần đó vào phần cụm từ (pharse) trong cấu trúc.
A/ Nhấn mạnh chủ ngữ (Subject)
Cấu trúc: It + is/was + Chủ ngữ (Subject) + Mệnh đề quan hệ (who, which, that,..)
Ví dụ: It was my sister who/that made me a delicious cake. (Chị tôi chính là người làm cho tôi cái bánh rất ngon miệng)
=> Nhấn mạnh từ câu gốc: My sister made me a delicious cake.
B/ Nhấn mạnh tân ngữ (Object)
Cấu trúc: It + is/was + Tân ngữ (Object)+ Mệnh đề quan hệ (who, which, that,..)
Ví dụ: It was playing table tennis that she was interested in. (Chơi bóng bàn là điều mà cô ấy đang rất hứng thú)
=> Nhấn mạnh từ câu gốc: She was interested in playing table tennis
C/ Nhấn mạnh trạng ngữ (Adverb)
Cấu trúc: It + is/was + Trạng ngữ (Adverb)+ Mệnh đề quan hệ (who, which, that,..)
Ví dụ: It was in 1994 that I was born. (Năm 1994 là năm mà tôi sinh ra)
=> Nhấn mạnh từ câu gốc: I was born in 1994
D/ Câu nhấn mạnh trong câu bị động (Passive voice)
Cấu trúc:
It + is / was + Noun (vật) + that + be + V3/V-ed (past participle)
It + is / was + Noun / pronoun (người) + who + be + V3/V-ed (past participle)
Ví dụ:
1/ People talk about this story.
=> It is this story that is talked about. (Đó là câu chuyện mà mọi người đang nói tới)
2/ Fans gave that actor a lot of flowers.
=> It was that actor who was given a lot of flowers. (Diễn viên đó được tặng rất nhiều hoa)
2. Câu nhấn mạnh với What
Thường dùng what nhưng ta vẫn có thể dùng why, where, how,…
Cấu trúc: WHAT + FOCUS (điều nhấn mạnh) + TO BE
Ví dụ:
A: This remote control isn’t working. (Cái điều khiển này không hoạt động nữa)
B: What we need to do is get new batteries for it. (Điều chúng ta cần là thay pin mới cho nó)
A: I don’t know what to cook for them? I don’t know what they like.
(Tôi không biết nấu gì cho họ. Tôi không biết họ thích gì)
B: What they like is fried rice.
(Cái họ thích chính là cơm chiên)
Lưu ý: Câu nhấn mạnh với what thường được với động từ bày tỏ hay thể hiện cảm xúc như: adore, dislike, enjoy, hate, like, love, need, prefer, want,...