làm sao biết đâu là chất điện li mạnh đâu là chất điện li yếu?

2 câu trả lời

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

a. Chất điện li mạnh:

- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

- Chất điện li mạnh có α = 1

- Chất điện li mạnh bao gồm: các axit mạnh HCl, HNO3, H2SO4…., các bazo mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2… và hầu hết các muối.

- Phương trình điện li của chất điện li mạnh: dùng dấu mũi tên 1 chiều chỉ chiều của quá trình điện li

H2SO4 ---> 2H+ + SO42-

b. Chất điện li yếu:

- Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.

- Độ điện li của các chất điện li yếu nằm trong khoảng 0 < α < 1.

- Chất điện li yếu gồm: các axit yếu, các bazo yếu…

- Phương trình điện li của các chất điện li yếu: dùng dấu mũi tên 2 chiều

Mg(OH)2

Mg2+ + 2OH-

- Sự điện li của chất điện li yếu là quá trình thuận nghịch. Cân bằng điện li được thiết lập khi tốc độ phân li ra ion và tốc độ kết hợp các ion thành phân tử là bằng nhau. Cân bằng điện li là cân bằng động, cũng có hằng số cân bằng K và tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê, giống như mọi cân bằng hóa học khác.

- Ảnh hưởng của sự pha loãng đến sự điện li: Khi pha loãng dung dịch, độ điện li của các chất điện li đều tăng. Do sự pha loãng khiến cho các ion (+) và (-) của chất điện li rời xa nhau hơn, ít có điều kiện va chạm vào nhau để tạo lại phân tử, đồng thời sự pha loãng không làm cản trở đến sự điện li của các phân tử.

a) Chất điện li mạnh

- Định nghĩa: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.

- Cụ thể:

+ Axit mạnh: HNO3, H2SO4, HClO4, HClO3, HCl, HBr, HI, HMnO4...

+ Bazơ mạnh (đó là 4 bazơ kiềm): NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2.

+ Hầu hết các muối

- Đặc điểm:

+ Chất điện li mạnh có =1

+ Dùng mũi tên 1 chiều (->) để chỉ sự điện li

+ Trong dd chất điện li mạnh chỉ chứa các ion

+ Từ nồng độ (hoặc số mol) chất ban đầu, ta xác định được nồng độ (hoặc số mol) các ion trong dd

b) Chất điện li yếu

- Định nghĩa: Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần phân li ra ion, phần còn lại tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.

- Cụ thể:

+ Axit yếu và trung bình: H2CO3, H2SO3, HCOOH,CH3COOH, HCN, H2S, HClO, HNO2, H3PO4...

+ Bazơ yếu : tất cả các bazơ còn lại trừ 4 bazơ mạnh. VD Mg(OH)2*, Zn(OH)2, Cu(OH)2,….

- Đặc điểm:

+ Chất điện li mạnh có α <1

+ Dùng 2 mũi tên ngược chiều nhau ( ) để chỉ sự điện li

+ Trong dd chất điện li mạnh có chứa các ion và phân tử trung hòa (ví dụ trong dd CH3COOH có chứa CH3COO-, H+, CH3COOH)

+ Từ nồng độ (hoặc số mol) chất ban đầu, ta không xác định được nồng độ (hoặc số mol) các ion trong dd. Mà phải có α ta mới tính được thông qua công thức C = C’* α