khử hoàn toàn 20g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, người ra phải dùng 7,84lít CO(đktc) a) Tính thành phần trăm theo khối lượng oxit ban đầu b) Dẫn lượng khí sinh ra vào 350ml nước vôi trong 0,2M. Muối nào tạo thành? Khối lượng? c) Bạn A sống trong mtrg CO quá cao bị ngộ độc khí, em giải thik vì sao
1 câu trả lời
Đáp án:
a) 28%
b) 11,34g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + C{O_2}\\
F{e_2}{O_3} + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3C{O_2}\\
n_{CO} = \dfrac{{7,84}}{{22,4}} = 0,35\,mol\\
hh:CuO(a\,mol),F{e_2}{O_3}(b\,mol)\\
a + 3b = 0,35\\
80a + 160b = 20\\
\Rightarrow a = 0,05;b = 0,1\\
\% mCuO = \dfrac{{0,05 \times 80}}{{20}} \times 100\% = 20\% \\
\% mF{e_2}{O_3} = 100 - 20 = 80\% \\
b)\\
nC{O_2} = nCO = 0,35\,mol\\
nCa{(OH)_2} = 0,35 \times 0,2 = 0,07\,mol\\
T = \dfrac{{0,07.2}}{{0,35}} = 0,4 \Rightarrow \text{Tạo muối axit}\\
2C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to Ca{(HC{O_3})_2}\\
nCa{(HC{O_3})_2} = nCa{(OH)_2} = 0,07\,mol\\
mCa{(HC{O_3})_2} = 0,07 \times 162 = 11,34g
\end{array}\)
c)
Khi A sống trong môi trường có nồng độ khí CO quá cao, A sẽ bị ngộ độc vì CO tác dụng với hemoglobin trong máu làm cho hemoglobin không thể vận chuyển O2 đến các cơ quan trong cơ thể.