Khử 4.8g một oxit kim loại ở nhiệt độ cao, cần 2,016l khí hiđrô. Kim loại thu được đem hoà tan hoàn toàn trong dd HCl thu được 1,344l H2. tìm công thức của oxit ban đầu
2 câu trả lời
Đáp án:
Fe2O3
Giải thích các bước giải:
Để khử oxit cần 0,09 mol H2 -> nO trong oxit =0,09 mol.
RxOy +y H2 -> xR + y H2O
-> mR=4,8-mO=4,8-0,09.16=3,36 gam
Cho kim loại tác dụng với HCl thu được 0,06 mol H2
R + nHCl -> RCln + n/2H2
Theo ptpu: nR=nH2/(n/2)=0,06/(n/2)=0,12/n
-> M R=3,36/(0,12/n)=28n thỏa mãn n=2 -> MR= 56 -> R là Fe
-> nFe=0,06 mol
Trong oxit chứa 0,06 mol Fe và 0,09 mol O -> x:y=0,06:0,09=2:3 -> oxit là Fe2O3
Đáp án:
$FeO$
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của oxit là ${M_2}{O_x}$ trong đó $x$ là hóa trị của $M$
Xét phản ứng khử oxit kim loại
Phương trình hóa học:
${M_2}{O_x} + x{H_2} \to 2M + x{H_2}O$
${n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,016}}{{22,4}} = 0,09\,\,mol$
Bảo toàn nguyên tố $H$: ${n_{{H_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,09\,\,mol$
Bảo toàn nguyên tố $O$: ${n_{O\,\,(oxit)}} = {n_{O({H_2}O)}} = 0,09\,\,mol$
Xét phản ứng kim loại với $HCl$
$2M + 2xHCl \to 2MC{l_x} + x{H_2}$
${n_{{H_2}}} = \dfrac{{1,344}}{{22.4}} = 0,06\,\,mol$
$\to {n_M} = \dfrac{{0,06.2}}{x} = \dfrac{{0,12}}{x}\,\,\,mol$
Ta có:
$\begin{gathered} {m_{{M_2}{O_x}}} = {m_M} + {m_O} \to \frac{{0,12}}{x}.M + 0,09.16 = 4,8 \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \frac{{12M}}{x} = 336 \hfill \\ \end{gathered} $
Với
$\begin{gathered} x = 1 \to M = 28\,\,\,(loại) \hfill \\ x = 2 \to M = 56\,\,\,(Fe)\,\, \hfill \\ x = 3 \to M = 84\,\,\,(loại) \hfill \\ \end{gathered} $
Vậy công thức của oxit ban đầu là: $FeO$