Khử 16 gam Fe2O3 bằng khí CO dư, sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 10 gam. B. 20 gam. C. 30 gam. D. 40 gam.
2 câu trả lời
Đáp án:
C. 30 gam.
Giải thích các bước giải:
nFe2O3 = 16 : 160 = 0,1 mol
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (1)
1 3mol
0,1 ? mol
nCO2 = 0,3 mol
Do Ca(OH)2 dư => chỉ có phản ứng tạo thành kết tủa
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
1 1 mol
0,3 ? mol
Có nCO2 (2) = nCO2 (1) = 0,3 mol
=> nCaCO3 = 0,3 mol
=> a = mCaCO3 = nCaCO3 . MCaCO3 = 0,3 . 100 = 30g
Đáp án:
`C.30(g)`
Giải thích các bước giải:
`n_{Fe_2O_3}=\frac{16}{160}=0,1(mol)`
Phương trình hóa học :
$Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3CO_2$ `(1)`
`CO_2+Ca(OH)_2 \to CaCO_3↓+H_2O` `(2)`
Kết tủa gồm `:CaCO_3`
Theo PTHH `(1):n_{CO_2}=3.n_{Fe_2O_3}=3.0,1=0,3(mol)`
Theo PTHH `(2):n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,3(mol)`
` \to m_{↓}=m_{CaCO_3}=0,3.100=30(g)`