khó quá Question 1: “Remember to phone me when you arrive at the airport” “___________________” A. I remember B. I do C. I don’t D. I will Question 2: We should participate in the movements ________ the natural environment. A. organizing to conserve B. organized conserving C. organized to conserve D. which organize to conserve Question 3: Certificates provide proof of your . A. qualifications B. diplomas C. ambitions D. in order that Question 4: Prices continued to rise while wages remained low _________ the Government became increasingly unpopular. A. on condition that B. with the result that C. provided that D. bound Question 5: There is to be a serious energy crisis in the next century. A. reputed B. known C. foreseen D. qualities Question 6: interested in that subject, I would try to learn more about it. A. Were I B. If I am C. Should I D. I was Question 7: I’m not sure my brother will ever get married because he hates the feeling of being ________ A. tied in B. tied down C. tied up D. tied in with Question 8: Helen has just bought . A. some new black wool two scarves B. two black wool new scarves C. two new black wool scarves D. two scarves new wool black Question 9: Another will be drawn from the experiment. A. conclusion B. attention C. contrast D. inference Question 10: Joanne has only one eye, she lost A. other B. other ones C. another one D. the other Question 11: Don’t You’ve only just begun the course. A. put up B. get up C. give up D. grow up 3 years ago after falling on some broken glass. Question 12: No matter Mozart was an accomplished composer while still a child. A. how it seems remarkable B. how remarkable it seems C. how it remarkable seems D. how seems it remarkable Question 13: She is extremely competent and _________. A. Industrial B. indusứious C. industry D. industrialized.
2 câu trả lời
Question 1: Chọn D
Tạm dịch: "Nhớ gọi cho tôi khi bạn đến sân bay nhé " - "Tôi sẽ gọi mà”.
I will sử dụng ở đay như một lời hứa, lời đảm bảo.
Question 2: Chọn C
Organize to do sth: tổ chúc, sắp xểp làm việc gì đó
Dễ thấy câu này viết đầy đủ phài là: “We should participate in the movements which are organized to conserve the natural environment → ta sẽ lược bỏ “the movements which are organized to conserve” và thay bằng “the movements organized to conserve”.
Question 3: Chọn A
Tạm dịch: Giấy chứng nhận cung cấp bằng chứng về trình độ cùa bạn.
Your qualifications: chuyên môn, khả năng trình độ cùa bạn.
Question 4: Chọn B
Tạm dịch: Giá cả tiếp tục tăng trong khi lương vẫn còn ở mức thấp cho nên chính phủ bắt đầu không được nhân dân ưa thích.
On condition that (với điều kiện), provided that (với điểu kiện là, miễn là), in order that (cot để, mục đích để)
Vậy nên: with the result that (cho nên) phù hợp với câu này.
Lưu ý: Tất cả 4 cụm từ trên đều có chức năng nối 2 mệnh đề với nhau.
Question 5: Chọn D
To be bound to do St: Chơc chắn làm cái gì
Tạm dịch: Chắc chắn sẽ có một cuộc khủng hoảng năng lượng nghiêm trọng vào thể kỷ tiếp theo.
Question 6: Chọn A
Vế phải có “would try” nghĩ ngay điều kiện loại 2. Đáp án A là dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại II (to be chia thành were cho mọi ngôi).
Question 7: Chọn B
Tạm dịch: Tôi không chắc anh trai tôi sẽ kết hôn vì anh ấy ghét cảm giác bị ràng buộc.
Với động từ tie. Có 2 cụm động từ cần lưu ý:
Tie down: ràng buộc (đây là nội động từ nên không có tân ngữ theo sau)
To be tied to st/sb: Bó buộc, ràng buộc vào ai vài điều gì đó. (nhớ là không dùng to tie to st/sb)
Tie up: Nghĩa đơn thuần là “buộc”:
Question 8: Chọn C
Các em lưu ý trật từ cùa tính từ trước danh từ: Determiners → Cardinal adjectives → Opinion (how good?) → Size (how big?) → Quality → Age (how old?) →Shape → Colour → Origin (where from?) → Material (made of) → Type (what kind?) → Purpose (what for)
Question 9: Chọn A
Lưu ý:
To draw (a) conclusion: rút ra kết luận,
Vậy nên nhìn qua đề bài ta có thể xác định ngay được đáp án
Cả 3 đáp án còn lại cũng không phù hợp
Attention (sự chú ý)
Contrast (sự tương phản)
Inference (sự suy luận)
Tạm dịch: Kết luận khác sẽ được rút ra từ thí nghiệm.
Question 10: Chọn D
Others: Được dùng khi đối tượng nhắc tới không xác định.
The others: được sử dụng khỉ đối tượng nhắc đến đã được xác định (Eg: Some of my students likes uniform. The others don’t.
Question 11: Chọn C
To put up (Đặt lên, giơ lên).
To get up (Ngủ dậy)
To give up (Từ bỏ, bỏ cuộc)
To grow up (Lớn lên, trưởng thành)
Tạm dịch: Đừng bỏ cuộc. Bạn chỉ vừa mới bẳt đầu khóa học.
Question 12: Chạn B
Cấu trúc: No matter how +adj + S + V: Dù thế nào đi chăng nữa (Ngoài ra có thể dùng “However + adj/adv + S + V)
Question 13: Chọn B
Tạm dịch: Cô ẩy vô cùng tài năng và chăm chỉ.
1: Chọn D
Tạm dịch: "Nhớ gọi cho tôi khi bạn đến sân bay nhé " - "Tôi sẽ gọi mà”.
I will sử dụng ở đay như một lời hứa, lời đảm bảo.
2: Chọn C
3: Chọn A
Tạm dịch: Giấy chứng nhận cung cấp bằng chứng về trình độ cùa bạn.
Your qualifications: chuyên môn, khả năng trình độ cùa bạn.
4: Chọn B
Tạm dịch: Giá cả tiếp tục tăng trong khi lương vẫn còn ở mức thấp cho nên chính phủ bắt đầu không được nhân dân ưa thích.
Vậy nên: with the result that (cho nên) phù hợp với câu này.
5: Chọn D
To be bound to do St: Chơc chắn làm cái gì
Tạm dịch: Chắc chắn sẽ có một cuộc khủng hoảng năng lượng nghiêm trọng vào thể kỷ tiếp theo.
6: Chọn A
Vế phải có “would try” nghĩ ngay điều kiện loại 2. Đáp án A là dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại II (to be chia thành were cho mọi ngôi).
7: Chọn B
Tạm dịch: Tôi không chắc anh trai tôi sẽ kết hôn vì anh ấy ghét cảm giác bị ràng buộc.
Với động từ tie.
Tie up: Nghĩa đơn thuần là “buộc”:
8: Chọn C
Các em lưu ý trật từ cùa tính từ trước danh từ: Determiners → Cardinal adjectives → Opinion (how good?) → Size (how big?) → Quality → Age (how old?) →Shape → Colour → Origin (where from?) → Material (made of) → Type (what kind?) → Purpose (what for)
9: Chọn A
Tạm dịch: Kết luận khác sẽ được rút ra từ thí nghiệm.
10: Chọn D
Others: Được dùng khi đối tượng nhắc tới không xác định.
The others: được sử dụng khỉ đối tượng nhắc đến đã được xác định (Eg: Some of my students likes uniform. The others don’t.
11: Chọn C
To put up (Đặt lên, giơ lên).
To get up (Ngủ dậy)
To give up (Từ bỏ, bỏ cuộc)
To grow up (Lớn lên, trưởng thành)
Tạm dịch: Đừng bỏ cuộc. Bạn chỉ vừa mới bẳt đầu khóa học.
12: Chạn B
Cấu trúc: No matter how +adj + S + V: Dù thế nào đi chăng nữa (Ngoài ra có thể dùng “However + adj/adv + S + V)
13: Chọn B
Tạm dịch: Cô ẩy vô cùng tài năng và chăm chỉ.
$\textit{Minz}$