khi hòa tan 5,84g hỗn hợp kim loại gồm cu, fe trong 100ml dung dịch axit hcl .2M thì thấy còn lại 1,92g kim loại không tan a. viết pthh xảy ra b.tính thể thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng
2 câu trả lời
$\text{m$_{Cu}$=1,92(g)}$
$\text{⇒m$_{Fe}$=5,84-1,92=3,92(g)}$
$\text{⇒n$_{Fe}$=3,92:56=0,07(mol)}$
$\text{n$_{HCl}$=0,1.2=0,2(mol)}$
$\text{}$
$\text{a,PTHH:}$
$\text{Fe + 2HCl→FeCl2+H2}$
$\text{0,07 0,2 (mol)}$
$\text{Từ PTHH ta suy ra : Fe hết , HCl dư }$
$\text{b,%m$_{Fe}$=$\frac{3,92}{5,84}$.100%≈ 67,12%}$
$\text{⇒%m$_{Cu}$=(100-67,12)%=32,88%}$
$\text{n$_{HCl dư}$=0,2-0,07.2=0,06(mol)}$
$\text{⇒C$_{M HCl dư}$=$\frac{0,06}{0,1}$=0,6(M) }$
$\text{n$_{FeCl2}$=0,07(mol)}$
$\text{⇒C$_{M FeCl2}$=$\frac{0,07}{0,1}$=0,7(M) }$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) Fe + HCl → `FeCl_2` + `H_2`
Cu không phản ứng → chất rắn là Cu
b)
`%mCu` = $\frac{1,92}{5,84}$ . 100 = 32,9%
`%mFe` = 100 - 32,9 = 67,1%
`mFe` = 5,84 - 1,92= 3,92g
`nFe` = $\frac{3,92}{56}$ =0,07 mol
`nHCl` = $\frac{100}{1000}$ .2 = 0,2 mol
Xét $\frac{nFe}{1}$ < $\frac{nHCl}{2}$
Hay $\frac{0,07}{1}$ < $\frac{0,2}{2}$
→ HCl dư, Fe hết
Đổi 100ml = 0,1 `l`
`nFeCl_2` = `nFe` = 0,07 mol
CM `FeCl_2` = $\frac{0,07}{0,1}$ = 0,7 M
`nHCl` phản ứng = 2`nFe` = 0,14 mol
`nHCl` dư = 0,2 - 0,14 = 0,06 mol
CM HCl dư =$\frac{0,06}{0,1}$ = 0,6 M
Chúc bạn học tốt #aura