Julia has been waiting for an hour >Julia arrived Dan would never do any sport at school > Dan never used I love it when you buy me flowers >l love being I hate it when you shout at me > I hate Tim is sorry that he didn’t go to university >Tim regrests
2 câu trả lời
1. Julia arrived an hour ago.
Vì đề họ nói rằng Julia đã đợi 1 tiếng rồi nên suy luận sẽ là cô ấy đã tới 1 giờ trước.
2. Dan never used to do any sport at school.
Used to V: đã từng làm gì.
(Dan trước đây không bao giờ chơi thể thao ở trường.)
3. I love being bought flowers.
Cấu trúc bị động với động từ theo sau là V-ing: S+ V+ being+ P2+ (by O)....
Ex: I love it when you give me a present.
I love being given a present.
4. I hate being shouted at.
Tôi ghét bị hét vào mặt.
Câu này cấu trúc tương tự như câu trên.
5. Tim regrets not going to the university.
Tìm hối tiếc vì đã không đi học đại học.
Regret (not) V-ing: hối tiếc vì (đã) không làm gì.
1. an hour ago
(Tạm dịch: Julia đã đợi được 1 tiếng rồi. = Julia đã đến 1 tiếng trước.)
2. to do any sport at school
(used to + V (nguyên thể): từng làm gì trước đây, hiện tại không còn làm)
3. bought flowers
(Câu bị động: S + love + being + P2; "by you" có thể lược bỏ)
4. being shouted
(Câu bị động: S + hate + being + P2; "by you" có thể lược bỏ)
5. not going to university
(regret not doing sth: tiếc đã không làm gì)