III – Identify the word/ phrase that needs correcting to become an exact one 16. The teacher which taught English last year is Mr. John 17. Your brother never goes to work by bus, doesn’t he? 18. Nam is exciting about going to France next summer vacation 19. I have lived here since a month 20. My sister is used to drink coffee in the morning
2 câu trả lời
`16.` which `->` who
`-` "who" là đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ chỉ người
`-` "The teacher": Giáo viên `->` Chỉ người
`-` $#...N(person) + who + V + O$
`17.` doesn't `->` does
`-` Vì mệnh đề chính mang nghĩa phủ định (never: không bao giờ) nên câu hỏi đuôi mang nghĩa khẳng định
`-` Câu hỏi đuôi ngược thể với mệnh đề chính
`18.` exciting `->` excited
`-` Khi nói về suy nghĩ, cảm nhận của con người về một sự vật, sự việc nào đó, ta sử dụng tính từ có đuôi "ed"
`-` Khi nói về tính chất của một sự vật, sự việc nào đó, ta sử dụng tính từ có đuôi "ing"
`19.` since `->` for
`-` since + mốc thời gian
`-` for + khoảng thời gian
`-` for a month: khoảng một tháng
`20.` drink `->` drinking
`-` Cấu trúc $#to be used to + V_ing$
`-` to be used to: đang quen với
`-` Diễn tả ai đó đã từng làm một việc gì đó nhiều lần và đã có kinh nghiệm, không còn lạ lẫm với việc đó nữa.
`-` to be used to + V_ing `=` get used to + V_ing
16. The teacher which taught English last year is Mr. John
→ The teacher who taught English last year is Mr. John.
(Đại từ quan hệ chỉ người là who (the teacher). Which là đại từ quan hệ chỉ vật.)
17. Your brother never goes to work by bus, doesn’t he?
→ Your brother never goes to work by bus, does he?
(Các từ never, hardly, seldom, rarely mang nghĩa là không bao giờ, hiếm khi, mang nghĩa phủ định, suy ra câu hỏi đuôi phải ngược lại, mang nghĩa khẳng định, dùng does he.)
18. Nam is exciting about going to France next summer vacation
→ Nam is excited about going to France next summer vacation.
(Tính từ đuôi -ing chỉ bản chất của vật, sự tác động của vật. Tính từ đuôi -ed chỉ cảm xúc, bị tác động của vật.)
19. I have lived here since a month.
→ I have lived here for a month.
(Since: từ khi, kể từ khi. Chỉ một mốc thời gian. Ví dụ: since 2015, since March,...
For: khoảng. Chỉ một khoảng thời gian. Ví dụ: for a month, for ten years,...)
20. My sister is used to drink coffee in the morning
→ My sister is used to drinking coffee in the morning.
(Phân biệt cấu trúc be used to/ get used to và used to:
- Be used to/ get used to+ V-ing: quen với việc làm gì.
- Used to+V-bare: đã từng làm một việc trong quá khứ, bây giờ không còn làm nữa.)