III. Choose the word/ phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence. (2.5 pts.) 5. People speak Malay, English, Chinese and Tamil _________ Malaysia. A. in B. at C. on D. to 6. The official _________ in Malaysia is Islam. A. region B. religion C. religious D. religiously 7. Students in Vietnam have to study English because it’s one of their _________ subjects at school. A. compulsory B. traditional C. popular D. fashionable 8. After school, John works _________ as a waiter in a restaurant. A. part-time B. full-time C. sometimes D. all the time 9. The weather was fine, _________ we decided to go picnicking beside a river. A. because B. but C. so D. however 10. The _________, called jeans, was named after sailors from Genoa. A. form B. material C. substance D. element 11. These types of clothing are out of _________. People do not wear them anymore. A. date B. fashion C. stock D. order 12. After two hours traveling by bus, they _________ a quiet village by the beach. A. arrived B. came C. reached D. went 13. Lan: “Would you like to come and visit me next summer?” – Maryam: “_________.” A. Yes. Let’s go C. Sure. Here you are B. No. I don’t D. That would be great 14. Tom: “I’m taking my final exam next week.” – Mary: “_________ ” A. What’s that? C. Good luck. B. Congratulations. D. Come on

1 câu trả lời

II. Choose the word/ phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence. (2.5 pts.)

5. People speak Malay, English, Chinese and Tamil _________ Malaysia.

(Mọi người nói tiếng Ma-lai, tiếng Anh, tiếng Trung và ngôn ngữ phía nam Ấn Độ Ma-lai-si-a.)

A. in

B. at

C. on

D. to

6. The official _________ in Malaysia is Islam.

(Tôn giáo chính thức ở Ma-lai-si-a là đạo Hồi.)

A. region

B. religion

C. religious

D. religiously

Giải thích: Tính từ đứng trước danh từ

- official (adj): chính thức

- religion (n): tôn giáo

7. Students in Vietnam have to study English because it’s one of their _________ subjects at school.

(Học sinh ở Việt Nam phải học tiếng Anh vì đây là một trong những môn học bắt buộc của các em ở trường.)

A. compulsory (bắt buộc)

B. traditional (truyền thống)

C. popular (phổ biến)

D. fashionable (hợp thời trang)

8. After school, John works _________ as a waiter in a restaurant.

(Sau giờ học, John làm việc bán thời gian với vai trò bồi bàn trong một nhà hàng.)

A. part-time (bán thời gian)

B. full-time (toàn thời gian)

C. sometimes (thỉnh thoảng)

D. all the time (mọi lúc)

9. The weather was fine, _________ we decided to go picnicking beside a river.

(Thời tiết tốt, vì vậy chúng tôi quyết định đi dã ngoại bên cạnh một con sông.)

A. because (bởi vì)

B. but (nhưng)

C. so (vì vậy)

D. however (tuy nhiên)

10. The _________, called jeans, was named after sailors from Genoa.

(Vật chất, được gọi là quần jean, được đặt theo tên của các thủy thủ từ Genoa.)

A. form (hình thức)

B. material (vật chất)

C. substance (chất)

D. element (phần tử)

11. These types of clothing are out of _________. People do not wear them anymore.

(Những loại quần áo này đã lỗi mốt. Mọi người không mặc chúng nữa.)

A. date (ngày)

B. fashion (thời trang)

C. stock (cổ phiếu)

D. order (đặt hàng)

12. After two hours traveling by bus, they _________ a quiet village by the beach.

(Sau hai giờ di chuyển bằng xe buýt, họ đến một ngôi làng yên tĩnh bên bờ biển.)

A. arrived (đã đến)

B. came

C. reached (đạt)

D. went (đã đi)

13. Lan: “Would you like to come and visit me next summer?” – Maryam: “_________.”

(Lan: "Bạn có muốn đến thăm tôi vào mùa hè tới không?" - Maryam: "Có chứ. Đi nào."

A. Yes. Let’s go                  C. Sure. Here you are

B. No. I don’t                    D. That would be great

14. Tom: “I’m taking my final exam next week.” – Mary: “_________ ”

(Tom: “Tôi sẽ làm bài kiểm tra cuối kỳ vào tuần tới.” - Mary: "Chúc may mắn")

A. What’s that?

B. Congratulations.

C. Good luck. (Chúc may mắn) 

D. Come on

Study well!!

#Zinn

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Các bạn giúp mình bài này mình cần gấp KHÔNG CÓ đoạn văn đâu!!!!! Có một câu chuyện như sau: Một tù trưởng Cherokee đưa hai đứa cháu của mình vào rừng dạo chơi. Sau một lúc đi dạo, ba ông cháu ngồi nghỉ bên một gốc cây và ông bắt đầu nói với hai đứa trẻ: “Có một cuộc chiến tồi tệ đang xảy ra ở bên trong ông. Đây là cuộc chiến giữa hai con sói. Một bên là con sói của nỗi sợ hãi, đều giả, kiêu ngạo và tham lam. Bên kia là con sói của lòng dũng cảm, tử tế, khiêm nhường và yêu thương”. Hai đứa trẻ im lặng lắng nghe câu chuyện của ông cho đến khi thấy ông bảo rằng: “Cuộc chiến đang xảy ra giữa hai con sói này cũng đang diễn ra trong các cháu, không khác gì mọi người”. Hai đứa trẻ suy nghĩ một lúc rồi hỏi vị tù trưởng: “Ông ơi, vậy con sói nào sẽ chiến thắng?”. Người ông nhẹ nhàng nói: “Con sói mà cháu đang nuôi dưỡng.” (Theo “Sau này con sẽ hiểu” – Marc Gellman) Câu 1: Tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn trên và cho biết dấu hiệu nhận biết của nó. Câu 2: Trong câu chuyện với hai đứa trẻ, tù trưởng Cherokee luôn nhắc đến “một cuộc chiến”. Em hiểu cuộc chiến này là gì? Từ đây, em hãy cho biết ý nghĩa câu chuyện này cần được hiểu theo nghĩa tường minh hay hàm ý? Câu 3: Nếu được lựa chọn một nhan đề cho câu chuyện, em sẽ lựa chọn như thế nào? Câu 4. Xác định và chỉ rõ 2 phép liên kết có trong đoạn văn trên.

10 lượt xem
2 đáp án
18 giờ trước