II. Use the given suggestions to make meaningful sentences. 1. I enjoy/ watch TV/ free time. => _______________________________________________________________________________ 2. My sister/ often/go/ school/bike. => _______________________________________________________________________________ 3. If/ you/ want/ lose weight/ you/ not eat/ too much fatty food. => _______________________________________________________________________________ 4. My brother/ suggest/ that / I/ practise English/ harder. => _______________________________________________________________________________ 5. Our school/ going/ hold/ an English Speaking Contest/ celebrate/ Teacher’s Day/ next week. => _______________________________________________________________________________

2 câu trả lời

1. I enjoy/ watch TV/ free time.

=> ___________I enjoy watching TV in my free time______________

* Ta có: Enjoy+ V-ing: Thích làm việc gì

2. My sister/ often/go/ school/bike.

=> ________My sister often goes to school by bike_________________

* Dấu hiệu: Often

-> Thì HTĐ: S+ V(s/es)

3. If/ you/ want/ lose weight/ you/ not eat/ too much fatty food.

=> ____________If you want to lose weight, you shouldn't eat too much fatty food___

* Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 1: S+ V(s/es), S+ will, should, can,...+ V

4. My brother/ suggest/ that / I/ practise English/ harder.

=> ____________My brother suggest that I (should) practice English harder_______

* Ta có: S+ suggest+ that+ S+ (should) V

5. Our school/ going/ hold/ an English Speaking Contest/ celebrate/ Teacher’s Day/ next week.

=> ________Our school is going to hold an English Contest to celebrate Teacher's Day next week__

* Dấu hiệu: Next week

-> Thì tương lai gần: S+ tobe+ going to+ V

$#Jade$

`1.` I enjoy watching TV in my free time

`=>` enjoy + V-ing

`=>` Cấu trúc:  S + enjoy + V-ing + O

`2.` My sister often goes to school by bike

`=>` often là `DHNB`

`=>` Cấu trúc: S + V ( s/es ) + O

`=>` My sister là chủ từ số ít `->` Thêm s/es vào động từ

`3.` If you want to lose weight you shouldn't eat too much meat. 

`=>` Cấu trúc: If + S + want to + V + N + S + should/shouldn't + Vo + O

`4.` My brother suggests that I should practice English harder

`=>` Cấu trúc: S + suggest/ suggests + ( that ) + S + should + Vo + O

`=>` My brother là chủ từ số ít `->` Thêm s/es vào động từ

`5.`  Our school is going to hold an English speaking contest to celebrate Teacher's Day next week

`=>` next week là `DHNB`

`=>` Cấu trúc: S + be going to + V + O

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Các bạn giúp mình bài này mình cần gấp KHÔNG CÓ đoạn văn đâu!!!!! Có một câu chuyện như sau: Một tù trưởng Cherokee đưa hai đứa cháu của mình vào rừng dạo chơi. Sau một lúc đi dạo, ba ông cháu ngồi nghỉ bên một gốc cây và ông bắt đầu nói với hai đứa trẻ: “Có một cuộc chiến tồi tệ đang xảy ra ở bên trong ông. Đây là cuộc chiến giữa hai con sói. Một bên là con sói của nỗi sợ hãi, đều giả, kiêu ngạo và tham lam. Bên kia là con sói của lòng dũng cảm, tử tế, khiêm nhường và yêu thương”. Hai đứa trẻ im lặng lắng nghe câu chuyện của ông cho đến khi thấy ông bảo rằng: “Cuộc chiến đang xảy ra giữa hai con sói này cũng đang diễn ra trong các cháu, không khác gì mọi người”. Hai đứa trẻ suy nghĩ một lúc rồi hỏi vị tù trưởng: “Ông ơi, vậy con sói nào sẽ chiến thắng?”. Người ông nhẹ nhàng nói: “Con sói mà cháu đang nuôi dưỡng.” (Theo “Sau này con sẽ hiểu” – Marc Gellman) Câu 1: Tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn trên và cho biết dấu hiệu nhận biết của nó. Câu 2: Trong câu chuyện với hai đứa trẻ, tù trưởng Cherokee luôn nhắc đến “một cuộc chiến”. Em hiểu cuộc chiến này là gì? Từ đây, em hãy cho biết ý nghĩa câu chuyện này cần được hiểu theo nghĩa tường minh hay hàm ý? Câu 3: Nếu được lựa chọn một nhan đề cho câu chuyện, em sẽ lựa chọn như thế nào? Câu 4. Xác định và chỉ rõ 2 phép liên kết có trong đoạn văn trên.

9 lượt xem
2 đáp án
5 giờ trước