II. Fill the gaps with the words in brackets in the correct form (4pts): 1. I think the cobb salad can be served as a main course or a ............ (start) 2. Use a .......................... to make the flour smoother (mix) 3. After being boiled, the pumpskin is .......................... than it used to be (tender) 4. Because Sue forgot adding salt into the chicken curry, it was .......................... (taste). Giúp với ạ. Đang cần gấp.
2 câu trả lời
Đáp án:
$1$ `:` starter
`-` Or là liên từ chỉ sự lựa chọn giữa hai vế của nó phải cùng chức năng
`->` Trước or là một danh từ nên sau or ta cũng dùng một danh từ
`-` Starter ( n ) `:` Món khai vị
$2$ `:` mixer
`-` Mạo từ `+` N
`->` Sau a ta dùng một danh từ
`-` Mixer ( n ) `:` Máy trộn
`->` Dựa vào vế sau make the flour smoother `:` làm cho bột mềm hơn nên ta dùng danh từ mixer có nghĩa là máy trộn
$3$ `:` more tender
`-` DHNB `:` than
`->` Ta dùng so sánh hơn mà tender là tính từ dài nên dùng so sánh hơn với tính từ dài
So sánh hơn:
`-` S1 `+` Be / V `+` more `+` long adj / short adj `-` er `+` than `+` S2.
$4$ `:` tasteless
`-` Be `+` Adj
`->` Sau was là một động từ tobe ta dùng một tính từ
`-` Tasteless ( adj ) `:` Vô vị, nhạt
`->` Dựa vào vế sau Because Sue forgot adding salt into the chicken curry `:` Vì Sue quên thêm muối vào món cà ri gà nên ta dùng tính từ tasteless có nghĩa là vô vị hay nhạt
$1)$
`=>` $starter$
`+)` a + danh từ
`+)` starter (n): món khai vị
`->` tạm dịch: Tôi nghĩ salad cobb có thể được phục vụ như món chính hoặc một món khai vị.
$2)$
`=>` $mixer$
`+)` a + danh từ
`+)` mixer (n): máy trộn, máy đánh ( bột, trứng...)
`->` tạm dịch: Dùng máy trộn để làm bột mịn hơn.
$3)$
`=>` $more$ $tender$
`+)` Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj (dài) + than + O.
`->` tạm dịch: Bí sau khi luộc chín mềm hơn lúc trước.
$4)$
`=>` $tasteless$
`+)` be (was) + adj (tasteless)
`+)` dựa vào nghĩa: Vì Sue quên thêm muối vào món cà ri gà, nên nó đã ..........................
`->` tasteless (adj): nhạt nhẽo, vô vị.
_________________
$#Rosé$