II. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first. (G9.12.6B) 1. Although I was late, I didn’t miss the bus. → In spite of 2. Although I was in a hurry, I didn’t forget to lock the door. → Despite 3. Even though it was raining heavily, they went to the football match. → In spite of 4. She didn’t get the job, even though she had all the necessary qualifications. → In spite of 5. Though she hates rock music, she went to the performance. → Despite 6. Even though they were very successful, they never made much money. → In spite of 7. Although she knew the answer, she refused to tell him. → Despite 8. Although she has a lot of money, she doesn’t help the homeless. → Despite 9. Even though I had planned very carefully, we ended up staying in a really bad hotel. → Despite 10. Though I wasn’t keen on the film, I thought the music was beautiful. → In spite of

1 câu trả lời

II. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first. (G9.12.6B)

1. Although I was late, I didn’t miss the bus.

→ In spite of  being late, i didn't miss bus.

DỊCH : Mặc dù tôi đến muộn, tôi không bị lỡ chuyến xe buýt.

2. Although I was in a hurry, I didn’t forget to lock the door.

→ Despite although i was in a hurry, i didn't forget to lock the door.

DỊCH : Mặc dù đang rất vội nhưng tôi không quên khóa cửa.

3. Even though it was raining heavily, they went to the football match.

→ In spite of there was a rain, they went to the football match.

DỊCH : Bất chấp trời mưa, họ vẫn đến xem trận đấu bóng đá

4. She didn’t get the job, even though she had all the necessary qualifications.

→ In spite of having all the necessary qualifications, they didn't offer me the job.

DỊCH : Mặc dù có tất cả các bằng cấp cần thiết, họ đã không mời tôi làm việc.

5. Though she hates rock music, she went to the performance.

→ Despite she hated rock music, she went to the performance.

DỊCH : Mặc dù ghét nhạc rock nhưng cô vẫn đến xem buổi biểu diễn.

6. Even though they were very successful, they never made much money.

→ In spite of they were very successful, they never made much money.

DỊCH : Mặc dù rất thành công nhưng họ không bao giờ kiếm được nhiều tiền.

7. Although she knew the answer, she refused to tell him.

→ Despite knowing the answer, she refused to tell him.

DỊCH :Dù biết câu trả lời nhưng cô không chịu nói cho anh biết.

8. Although she has a lot of money, she doesn’t help the homeless.

→ Despite  she has a lot of money, she doesn’t help the homeless.

DỊCH :Mặc dù cô ấy có rất nhiều tiền nhưng cô ấy không giúp đỡ những người vô gia cư.

9. Even though I had planned very carefully, we ended up staying in a really bad hotel.

→ Despite the fact that i had planned very carefully, we ended up staying in a really bad hotel. 

DỊCH : Mặc dù thực tế là tôi đã lên kế hoạch rất kỹ lưỡng, nhưng cuối cùng chúng tôi vẫn ở trong một khách sạn thực sự tồi tệ.

10. Though I wasn’t keen on the film, I thought the music was beautiful.

 In spite of being not keen on the film, i thought the music was beautiful.

DỊCH : Mặc dù tôi không thích bộ phim, nhưng tôi nghĩ âm nhạc rất hay.

CẤU TRÚC 

∴ Despite/In spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing, S + V + …

∴  S + V + …despite/in spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing.

∴ Despite/In spite of the fact that + Clause, Main clause

∴ Although/ though/ even though + S + V (chia theo thì thích hợp)

XIN HAY NHẤT , CẢM ƠN , 5* NHA 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Các bạn giúp mình bài này mình cần gấp KHÔNG CÓ đoạn văn đâu!!!!! Có một câu chuyện như sau: Một tù trưởng Cherokee đưa hai đứa cháu của mình vào rừng dạo chơi. Sau một lúc đi dạo, ba ông cháu ngồi nghỉ bên một gốc cây và ông bắt đầu nói với hai đứa trẻ: “Có một cuộc chiến tồi tệ đang xảy ra ở bên trong ông. Đây là cuộc chiến giữa hai con sói. Một bên là con sói của nỗi sợ hãi, đều giả, kiêu ngạo và tham lam. Bên kia là con sói của lòng dũng cảm, tử tế, khiêm nhường và yêu thương”. Hai đứa trẻ im lặng lắng nghe câu chuyện của ông cho đến khi thấy ông bảo rằng: “Cuộc chiến đang xảy ra giữa hai con sói này cũng đang diễn ra trong các cháu, không khác gì mọi người”. Hai đứa trẻ suy nghĩ một lúc rồi hỏi vị tù trưởng: “Ông ơi, vậy con sói nào sẽ chiến thắng?”. Người ông nhẹ nhàng nói: “Con sói mà cháu đang nuôi dưỡng.” (Theo “Sau này con sẽ hiểu” – Marc Gellman) Câu 1: Tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn trên và cho biết dấu hiệu nhận biết của nó. Câu 2: Trong câu chuyện với hai đứa trẻ, tù trưởng Cherokee luôn nhắc đến “một cuộc chiến”. Em hiểu cuộc chiến này là gì? Từ đây, em hãy cho biết ý nghĩa câu chuyện này cần được hiểu theo nghĩa tường minh hay hàm ý? Câu 3: Nếu được lựa chọn một nhan đề cho câu chuyện, em sẽ lựa chọn như thế nào? Câu 4. Xác định và chỉ rõ 2 phép liên kết có trong đoạn văn trên.

10 lượt xem
2 đáp án
18 giờ trước