I. Fill in a preposition for each sentence. 1. Goodbye! See you..............................Tuesday. 2. We walked..........................................half an hour to reach the waterfall. 3. I am interested ………………………. playing computer games. 4. They return to the hotel………………….11pm II. Give the correct form of the verbs in brackets. 1. Minh loves (watch)………………………….. action films on TV. 2. She wishes she (can)…………………………. have a new bicycle. 3. We (go)…………………………………… shopping last weekend. 4. I (not finish)………………………………… my homework yet.

2 câu trả lời

`I.`

`1.` Đáp án: on 

`→` Có cấu trúc : on + số ngày trong tuần 

`→` Cấu trúc HTĐ (+) S + V_inf + O + time 

`2.` Đáp án: for 

`→` Có cấu trúc : for + time + to do sth ( để ) 

`→` Cấu trúc QKĐ (+) S + V_ed\2 + O + time 

`3.` Đáp án: in 

`→` Có cấu trúc : tobe interested in + V_ing ( thích ) 

`→` adj_ed diễn tả trạng thái , cảm xúc của con người 

`4.` Đáp án: at 

`→` Có cấu trúc có : at + time ( thời gian ) 

`→` Cấu trúc HTĐ (+) S + V_inf(s\es) + O 

`II.`

`1` watching 

`→` Có cấu trúc: love + V_ing ( yêu thích ) 

`→` Cấu trúc HTĐ (+) S + V_inf (s\es) + O 

`2` could 

`→` Có cấu trúc: S + wish\es + S + V_ed\2 + O 

`→` Cấu trúc wish loại 1 diễn tả điều ko thật HT 

`3` went 

`→` Vì ở đây có DHNB là : last weekend 

`→` Chia QKĐ (+) S + V_ed\2 + O + time 

`4` haven't finished 

`→` Vì ở đây có dấu hiệu nhận biết là : yet 

`→` Chia HTHT (+) S + have \ has + PP + O 

`Khoa`

   1. Goodbye! See you $on$ Tuesday.

$\Longrightarrow$   Điền $On$

Giải thích :

$\Longrightarrow$   Tạm dịch : Tạm biệt! Hẹn gặp lại các bạn vào Thứ Ba.

$\Longrightarrow$   Chúng ta dùng $On$ trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.

   2. We walked $for$ half an hour to reach the waterfall.

$\Longrightarrow$   Điền $For$

Giải thích :

$\Longrightarrow$   Tạm dịch : Chúng tôi phải đi bộ 30 phút để đến thác nước.

$\Longrightarrow$   $For$ $+$ $Time$ $+$ $To$ : Dành thời gian vào 1 việc gì đó.

   3. I am interested $in$ playing computer games.

$\Longrightarrow$   Điền $In$

Giải thích :

$\Longrightarrow$   Tạm dịch : Tôi đang thích thú khi đang chơi trò chơi điện tử.

$\Longrightarrow$   Chúng ta dùng $In$ trước các từ chỉ thời gian dài như Năm, Tháng, Tuần, Mùa, Thế kỉ,...

   4. They return to the hotel $at$ 11p.m

$\Longrightarrow$   Điền $At$

Giải thích :

$\Longrightarrow$   Tạm dịch : Họ trở về khách sạn lúc 11 giờ tối.

$\Longrightarrow$   Chúng ta dùng $At$ trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.

  $II$. $Give$ $the$ $correct$ $form$ $of$ $the$ $verbs$ $in$ $brackets$.

   1. Minh loves ( Watch ) $watching$ action films on TV.

$\Longrightarrow$   Điền $Watching$

Giải thích :

$\Longrightarrow$   Tạm dịch : Minh rất thích xem phim hành động trên TV.

$\Longrightarrow$   $Loves$ $watching$ : Thích xem 1 chương trình gì đó.

   2. She wishes she ( Can ) $could$ have a new bicycle.

$\Longrightarrow$   Điền $Could$

Giải thích :

$\Longrightarrow$   Tạm dịch : Cô ấy ước mình có thể có một chiếc xe đạp mới.

$\Longrightarrow$   $Could$ $have$ $a$ $new$ $bicycle$ : Có thể có 1 thứ gì đó.

   3. We ( Go ) $went$ shopping last weekend.

$\Longrightarrow$   Điền $Went$

Giải thích :

$\Longrightarrow$   Tạm dịch : Cuối tuần trước chúng tôi đã đi mua sắm.

$\Longrightarrow$   Động từ bất quy tắc của $Go$ ở $V_2$ là $Went$.

$\Longrightarrow$   Dấu hiệu nhận biết $Last$ $weekend$

   4. I ( Not finish ) $have$ $not$ $finished$ my homework yet.

$\Longrightarrow$   Điền $Have$ $not$ $finished$

Giải thích :

$\Longrightarrow$   Tạm dịch : Tôi vẫn chưa làm xong bài tập về nhà của mình.

$\Longrightarrow$   Động từ có quy tắc thì thêm $Ed$ phía sau.

$#BearChan$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm