I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. 1. a. bread b. beef c. meat d. tea 2. a. audience b. sauce c. sausage d. taught 3. a. eggs b. cups c. cartons d. noodles 4. a. soup b. salt c. sauce d. sugar 5. a. fridge b. rice c. spinach d. milk II. Choose the word that has the underlined part pronounced differently. 1. a. tofu b. opera c. hot d. bottle 2. a. taught b. water c. sandwich d. author 3. a. apple b. pancake c. snack d. salt 4. a. sauce b. saw c. bought d. yoghurt 5. a. torch b. pot c. omelette d. rock III. Choose the best answer a, b, c, or d to complete the sentence. 1. Pho is always served _________ fresh herbs, bean sprouts, sliced-up chiles, and lime. a. for b. with c. in d. on 2. This cake is made _________ fresh butter and eggs. a. in b. of c. by d. from 3. You don’t need to take _________ food on the trip. a. a b. some c. any d. the 4. We need a _________ of bread to make the sandwiches foreveryone. a. carton b. bar c. loaf d. tube 5. There was some ham _________ from lunch. a. leave b. leaving c. to leave d. left 6. My lemonade is a bit _________. Can you give me some sugar, please? a. sour b. sweet c. spicy d. salty 7. Would you like _________ milk in your coffee? a. any b. some c. a d. a few 8. How _________ cheese do we need to make a cheese cake? ~ About 250 grams. a. few b. many c. much d. little 9. Flour is the main _________ in cakes. a. recipe b. dish c. formulary d. ingredient 10. Alan: _________________ Huan: Pho, bun cha, bun bo, banh mi, com tam, etc. a.What Vietnamese food should I try? b.What’s your favourite drink? c.How do you cook Vietnamese food? d.How much food do you like?
1 câu trả lời
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
1. a. bread
- Phần gạch chân ở từ " bread " được đọc là /e/
- Phần gạch chân ở các từ còn lại được đọc là /iː/
2. c. sausage
- Phần gạch chân ở từ " sausage" được đọc là /ɒ/ (kết hợp của âm /o/ và /a/)
- Phần gạch chân ở các từ còn lại được đọc là /ɔː/ (gần giống âm /o/ trong tiếng Việt)
3. b. cups
- Phần gạch chân ở từ "cups" được đọc là /s/
- Phần gạch chân ở các từ còn lại được đọc là /z/
4. d. sugar
- Phần gạch chân ở từ " sugar" được đọc là /ʃ/ (gần giống âm /sh/)
- Phần gạch chân ở các từ còn lại được đọc là /s/
5. b. rice
- Phần gạch chân ở từ "rice" được đọc là /aɪ/
- Phần gạch chân ở các từ còn lại được đọc là /ɪ/ (gần giống âm /i/ trong tiếng Việt)
II. Choose the word that has the underlined part pronounced differently.
1. a. tofu
- Phần gạch chân ở từ "tofu" được đọc là /əʊ/ (gần giống âm /âu/)
- Phần gạch chân ở các từ còn lại được đọc là /ɒ/ (kết hợp của âm /o/ và /a/)
2. c. sandwich
- Phần gạch chân ở từ "sandwich" được đọc là /æ/ (kết hợp của âm /a/ và âm /e/)
- Phần gạch chân ở các từ còn lại được đọc là /ɔː/ (gần giống âm /o/ trong tiếng Việt)
3. d. salt
- Phần gạch chân ở từ "salt " được đọc là /ɒ/ (kết hợp của âm /o/ và /a/)
- Phần gạch chân ở các từ còn lại được đọc là /æ/ (kết hợp của âm /a/ và âm /e/)
4. d. yoghurt
- Phần gạch chân ở từ " communal " được đọc là /əʊ/ (gần giống âm /âu/)
- Phần gạch chân ở các từ còn lại được đọc là /ɔː/ (gần giống âm /o/ trong tiếng Việt)
5. d. rock
- Phần gạch chân ở từ "rock " được đọc là /ɒ/ (kết hợp của âm /o/ và /a/)
- Phần gạch chân ở các từ còn lại được đọc là /ɔː/ (gần giống âm /o/ trong tiếng Việt)
III. Choose the best answer a, b, c, or d to complete the sentence.
1. b. with
- Cấu trúc: be + served + with + N (được ăn kèm với cái gì)
2. d. from
- Cấu trúc: be made+ from (được làm từ cái gì)
LƯU Ý: be made + of cũng có nghĩa là được làm từ cái gì, tuy nhiên:
+ be made + from: sản phẩm làm ra khi nguyên liệu/vật liệu đã qua chế biến và không còn giữ nguyên trạng thái ban đầu
VD: Paper is made from wood -> Giấy được làm từ gỗ -> Gỗ bị cắt nhỏ, đem nghiền, cán mỏng, phơi khô v.v. mới ra được giấy và gỗ đã không còn nguyên trạng thái ban đầu.
+ be made+ of: sản phẩm làm ra giữ nguyên trạng thái ban đầu của vật liệu/nguyên liệu.
Vd: This house is made of wood. -> Cái nhà được làm từ gỗ -> Gỗ chỉ bị cắt/xén chứ không biến đổi về trạng thái và mọi người vẫn nhận ra ngay đó là gỗ.
3. c. any
- Loại đáp án a vì "food" là danh từ không đếm được
- Loại đáp án d vì "food" ở đây chưa xác định
- Loại đáp án b vì "some" không dùng trong câu phủ định
4. c. loaf
- Cụm: loaf of bread (ổ bánh mì) luôn đi với nhau không đổi
5. d. left
- Cấu trúc: There + be + N + left (còn sót lại 1 chút gì đó)
6. a. sour
- Dựa vào nghĩa để làm câu này
Tạm dịch: Nước chanh của tớ hơi .... 1 chút. Cậu có thể cho tớ ít đường được không?
+ a. sour: chua
+ b. sweet: ngọt
+ c. spicy: cay
+ d. salty: mặn
7. b. some
- Cấu trúc câu mời: Would you like + some + N
8. c. much
- "cheese" là danh từ không đếm được -> dùng "much"
- "few" và "little" không dùng trong câu hỏi về số lượng
9. d. ingredient
- Dựa vào nghĩa để làm câu này
Tạm dịch: Bột mì là ...... chính trong bánh kem.
+ a. recipe: công thức nấu ăn
+ b. dish: món ăn
+ c. formulary: danh mục thuốc
+ d. ingredient: nguyên liệu
10. a. What Vietnamese food should I try?
Dựa vào nghĩa để làm câu này
Tạm dịch: Alan: _________________
Huan: Phở, bún chả, bún bò, bánh mì, cơm tấm, v.v.
+ a. Tớ nên ăn thử món Việt nào?
+ b. Đồ uống yêu thích của cậu là gì?
+ c. Cậu nấu đồ ăn Việt Nam như thế nào?
+ d. Cậu thích bao nhiều đồ ăn?