Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 lít . áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372at và nhiệt độ là 4270C a/ Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20% b/ Tính áp suất của hh khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình được giữ không đổi .
2 câu trả lời
Đáp án:
a) ${n_{{N_2}(du)}} = 25,92mol$; ${n_{{H_2}(du)}} = 77,76mol$; ${n_{N{H_3}}} = 12,96mol$
b) $334,75atm$
Giải thích các bước giải:
a)
$pV = nRT \Rightarrow {n_{hh(trc)}} = \dfrac{{372.20}}{{0,082.(427 + 273)}} = 129,6mol$
${n_{{N_2}}}:{n_{{H_2}}} = 1:3 \\\Rightarrow {n_{{N_2}}} = 32,4mol;{n_{{H_2}}} = 97,2mol$
PTHH: ${N_2} + 3{H_2}\overset {} \leftrightarrows 2N{H_3}$
$H = 20\%$
$→{n_{{N_2}(pư)}} = 32,4.20\% = 6,48mol\\ \Rightarrow {n_{{N_2}(dư)}} = 25,92mol$
${n_{{H_2}(pư)}} = 97,2.20\% = 19,44mol \\\Rightarrow {n_{{H_2}(dư)}} = 77,76mol$
${n_{N{H_3}}} = 2{n_{{N_2}(pư)}} = 12,96mol$
b)
${n_{hhsau}} = 25,92 + 77,76 + 12,96 = 116,64mol$
$ \Rightarrow p = \dfrac{{nRT}}{V} = \dfrac{{116,64.0,082.(427 + 273)}}{{20}} = 334,75atm$
Đáp án:
a) N2: 4 mol; H2: 12 mol; NH3: 2 mol
b) pS = 335,27 (atm)
Giải thích các bước giải:
a) pV = nRT
Số mol hỗn hợp trước phản ứng: nT = 372.20 : 0,082 : (4270 + 273) = 20 (mol)
Tỉ lệ số mol N2 và H2 là 1:3
→ Trong hỗn hợp ban đầu có 5 mol N2 và 15 mol H2
N2 + 3H2 ⇄ 2NH3
nN2/1 = nH2/3
→ Hiệu suất có thể tính theo N2 hoặc H2
nN2 p.ứ = 5 . 20% = 1 (mol)
nH2 p.ư = 3.nN2 p.ư = 3 (mol)
nNH3 = 2.nN2 = 2. 1 = 2 (mol)
Vậy sau phản ứng trong hỗn hợp có: N2: 5 - 1 = 4 mol
H2: 15 - 3 = 12 mol
NH3: 2 mol
b) Số mol hỗn hợp khí sau phản ứng: nS = 4 + 12 + 2 = 18 (mol)
Áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng: pS = 18.0,082.(4270+273):20 = 335,27 (atm)