Hỗn hợp A gồm Fe Cu và MgO cho m g hỗn hợp A vào 500 ml dung dịch HCl 2M phản ứng vừa đủ thu được 5,6 lít khí điều kiện tiêu chuẩn và 3,2 gam chất rắn không tan. tính m

2 câu trả lời

Đáp án:`m=27,2g`

 

Giải thích các bước giải:

Khi cho HH qua dd `HCl` thì `Cu` không phản ứng vì `Cu` đứng sau `H` trong dãy hoạt động hoá học của kim loại.

`m_(Cu)=3,2g`

`n_(HCl)=Cm.V=2.0,5=0,1mol`

PTHH xảy ra:

`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2↑`

`0,25→0,5`

`MgO+2HCl->MgCl_2+H_2O`

`0,25←0,5`

Khi tác dụng với `HCl` thì `Fe` tác dụng mới tạo ra khí

`n_(H_2)=(5,6)/(22,4)=0,25mol`

`n_(Fe)=n_(H_2)=0,25mol`

`->m_(Fe)=0,25.56=14g`

Ta có số mol `HCl` phản ứng với `Fe` là `0,5mol`, nên số mol `HCl` còn lại tác dụng với `MgO` là `1-0,5=0,5mol`

`->n_(MgO)=0,25mol`

`m=m_(Fe)+m_(MgO)+m_(Cu)`

`->m=0,25.56+0,25.40+3,2=27,2g`

 

Đáp án:

`m_{hh} = 37,2(gam)`

Giải thích các bước giải:

Ta có các `PTHH :`

`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`        `(1)`

`MgO + 2HCl -> MgCl_2 + H_2O`  `(2)`

`Cu` không phản ứng với `HCl`

`->` Chất rắn không tan là `Cu`

`-> m_{Cu} = 3,2(gam)`

`n_{H_2} = V/{22,4} = {5,6}/{22,4} = 0,25(mol)`

Theo `PTHH(1)`

`n_{Fe} = n_{H_2} = 0,25(mol)`

`-> m_{Fe} = 0,25 × 56 = 14(gam)`

`Đổi` : `500(ml) = 0,5(lít)`

`-> n_{HCl}(2) = C_M × V = 0,5 × 2 = 1(mol)`

`->  n_{MgO} = 1/2n_{HCl}(2) = 1/2 × 1 = 0,5(mol)`

`-> m_{MgO} = 0,5 × 40 = 20(gam)`

`-> m_{hh} = 20 + 3,2 + 14 = 37,2(gam)` 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm