Hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 0,18 : 1,02. Cho A tan hết trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B và 0,672 lít khí h2 (đktc). Cho B tác dụng với 200ml dung dịch HCl thu được kết tủa D, nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn. tính CM HCl
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
PTHH:2Al+NaOH+2H2O→2NaAlO2+3H2
PTHH:Al2O3+2NaOH→2NaAlO2+3H2
Đặt {Al=a(mol)Al2O3=b(mol)
nH2=9280(mol)
→nAl=3140(mol)
→nAl2O3=9280(mol)
→∑nNaAlO2=335(mol)
NaAlO2+H2O+HCl→Al(OH)3+NaCl
2Al(OH)3to→Al2O3+3H2O
Đổi 200ml=0,2l
→nAl2O3=3,57102=0,035(mol)
Theo PT:
nAl2O3=nAl(OH)3=nHCl=0,035(mol)
⇒CMHCl=0,070,2=0,35(M)
#Ken
nH2 = 0,03 ⇒ nAl = 0,02 ⇒ mAl = 0,54g
⇒ mAl2O3 = ⇒ nAl2O3 bđ = 0,03
Bảo toàn nguyên tố Al ⇒ nNaAlO2 = nAl + 2nAl2O3 bđ = 0,08
nAl2O3 thu được = 3,57/102 = 0,035 ⇒ nAl(OH)3 = 0,07
Trường hợp 1: NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl
⇒ HCl = nAl(OH)3 = 0,07 [HCl] = 0,07/0,2 = 0,35M
Trường hợp 2:
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl
0,07 ← 0,07 ← 0,07
NaAlO2 + 4HCl → AlCl3 + NaCl + 2H2O
(0,08 – 0,07) → 0,04
⇒ nHCl = 0,11 ⇒ [HCl] = 0,11/0,2 = 0,55M