Hòa tan hoàn toàn một oxit sắt bằng `H_2SO_4` đặc nóng vừa đủ thu đc `2,24` lít `SO_3` (đktc) . Đem cô cạn phần dung dịch thu đc `120` gam muối khan . Xác định CT oxit `->` Giải theo pp Bte
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải: Quy đổi hỗn hợp oxit sắt thành $Fe , O$
$n_{Fe_2(SO_4)_3} = \frac{120}{400} = 0,3 (mol)$
=> $n_{Fe} = 0,6 (mol)$
Gọi $n_{O} = a $
BT e ta có $ Fe^o → Fe^{3+} + 3e$
$O^o + 2e → O^{2-} $
$S^{6+} + 2e → S^{4+}$
=> $2a = 1,8 - 0,2$
$a = 0,8$
Gọi CTHH của oxit sắt là $Fe_xO_y$
Ta có $ \frac{x}{y} = \frac{0,6}{0,8} = \frac{3}{4}$
Vậy CTHH của oxit sắt là $Fe_3O_4$
`#DyHugg`
Gọi `CTHH` của Oxit sắt đó là `Fe_xO_y`
`Fe_xO_y` $\xrightarrow{qui\ về}$ `{(Fe),(O):}`
`->n_{SO_2}=(2,24)/(22,4)=0,1\ (mol)`
`->n_{Fe_2(SO_4)_3}=120/400=0,3\ (mol)`
Bảo toàn `Fe` ta được: `n_{Fe}=2n_{Fe_2(SO_4)_2}=0,6\ (mol)`
`Fe^(0)\ -3e\ -> Fe^(+3)` (Cho `e` )
`O^(0)\ +2e\ ->O^(-2)` (nhận `e` )
`S^(6)\ +2e\ ->S^(4)` (nhận `e` )
Vì `∑e` (cho) `=∑e` (nhận)
`⇔3.n_{Fe}=2n_{O}+2n_{S}`
`⇔2n_{O}=3.n_{Fe}-2n_{S}`
`⇔2n_{O}=3.0,6-2.0,1`
`⇔2n_{O}=1,6`
`⇔n_{O}=0,8\ (mol)`
Xét tỉ lệ:
`(n_{Fe})/(n_{O})=(0,6)/(0,8)=3/4`
Vậy CTHH của Oxit sắt là `Fe_3O_4`