Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch loãng chứa 0,2 mol H2SO4 thu được khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào X, kết quả thí nghiệm thu được ghi ở bảng sau: V Naoh(ml) 140 240 m kết tua(g) 2a+1,56 a Giá trị của m và a lần lượt là: A. 5,4 và 1,56 B. 2,7 và 4,68 C. 2,7 và 1,56 D. 5,4 và 4, 68 giaỉ theo phương phap dùng do thị
1 câu trả lời
Đáp án:
C
Giải thích các bước giải:
Trong X gồm Al3+, H+, SO42-: 0,2 mol
Cho 140ml dd NaOH 2M vào X:
nNaOH = 0,14 . 2 = 0,28 mol
→nNa+ = nOH- = 0,28 mol
Dung dịch sau phản ứng gồm Na+ (0,28 mol), SO4 2- (0,2 mol)
Bảo toàn điện tích → nAl3+ trong dung dịch sau p.ư = (0,2.2 - 0,28)/3 = 0,04 mol
Bảo toàn Al → nAl = nAl3+ + nAl(OH)3 = 0,04 + (2a + 1,56)/78 (1)
Cho 240 ml dd NaOH 2M vào X:
nNaOH = 0,24 . 2 = 0,48 mol
nNa+ = nOH- = 0,48 mol
Dung dịch sau phản ứng gồm Na+ (0,48 mol), SO4 2- (0,2 mol)
Bảo toàn điện tích → nAlO2- trong dung dịch sau p.ư = 0,48 - 0,2.2 = 0,08 mol
Bảo toàn Al: nAl = nAlO2 - + nAl(OH)3 = 0,08 + a/78 (2)
Từ (1) và (2) → 0,04 + (2a + 1,56)/78=0,08 + a/78
→ a = 1,56
→ nAl = 0,08 + 1,56/78 = 0,1
→ mAl = 0,1 . 27 = 2,7g